Số hiệu: | 19/2024/NQ-HĐND | Loại vẩm thực bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Hoài Anh |
Ngày ban hành: | 13/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2024/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 13 tháng 11 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCHVỀ ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 28 (CHUYÊN ĐỀ)
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chínhphủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luậtngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Ban hànhvẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Cẩm thực cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;Luật Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ởsố 27/2023/QH15, Luật Kinh dochị bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổchức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Cẩm thực cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng7 năm 2024 của Chính phủ quy định về di chuyểnều tra cơ bản đất đai; đẩm thựcg ký, cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thốngthbà tin đất đai;
Cẩm thực cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Đấtđai;
Cẩm thực cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất;
Xét Tờ trình số 4180/TTr-UBND ngày 05 tháng 11năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định chính tài liệu về đất đaiđối với hợp tác bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm trasố 165/BC-HĐND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội hợp tác nhân dântỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội hợp tác nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính tài liệu bảo đảm đất sinhhoạt xã hội cho hợp tác bào dân tộc thiểu số; chính tài liệu hỗ trợ đất đai cho cá nhânlà trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng hợp tác bàodân tộc thiểu số và miền rừng trên địa bàn tỉnh tbò quy định tại Điều 16 LuậtĐất đai năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đồng bào dân tộc thiểu số chưa có đất sinh hoạt cộnghợp tác.
2. Cá nhân là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo,hộ cận nghèo tại vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số và miền rừng trên địa bàn tỉnhthuộc một trong các trường học hợp sau:
a) Khbà có đất ở, khbà có đất nbà nghiệp hoặc thiếuđất ở, thiếu đất nbà nghiệp so với hạn mức.
b) Đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưngnay khbà còn đất ở, khbà còn đất nbà nghiệp hoặc thiếu đất ở, thiếu đất nbànghiệp so với hạn mức.
c) Có nhu cầu được Nhà nước cho thuê đất phi nbà nghiệpkhbà phải đất ở để sản xuất, kinh dochị.
3. Cơ quan ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quantrong cbà việc thực hiện chính tài liệu về đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu sốtrên địa bàn tỉnh tbò Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Việc xác định vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số và miềnrừng trên địa bàn tỉnh tbò quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Việc phụ thân trí quỹ đất để thực hiện chính tài liệu tbòNghị quyết này được cẩm thực cứ vào di chuyểnều kiện quỹ đất của địa phương và quy hoạch sửdụng đất đã được phê duyệt.
3. Việc giao đất trong hạn mức, cho thuê đất đểthực hiện chính tài liệu hỗ trợ đất đai đối với cá nhân tbò Nghị quyết này thựchiện tbò quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh. Ưu tiên giải quyết cho cácđối tượng được hỗ trợ đất đai lần đầu, sau đó mới mẻ ô tôm xét giải quyết cho cácđối tượng khbà còn đất hoặc thiếu đất so với hạn mức được quy định tại Điều 6của Nghị quyết này.
4. Các đối tượng được hỗ trợ đất đai tbò Nghịquyết này phải sử dụng đúng mục đích được Nhà nước giao đất, cho phép chuyểnmục đích sử dụng đất, cho thuê đất và quyền của trẻ nhỏ bé người sử dụng đất tbò quy địnhtại Điều 26, Điều 31 và Điều 48 Luật Đất đai năm 2024.
5. Đảm bảo cbà khai, minh bạch, đúng đối tượng.
Điều 4. Chính tài liệu bảo đảm đất sinh hoạt cộnghợp tác cho hợp tác bào dân tộc thiểu số
Đồng bào dân tộc thiểu số chưa có đất sinh hoạt cộnghợp tác được giao đất sinh hoạt xã hội (tbò đơn vị hành chính xã, phường, thị trấnhoặc địa bàn thôn, bản, khu phố) phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng,bản sắc vẩm thực hóa và di chuyểnều kiện thực tế của từng vùng và khbà thu tài chính sử dụngđất như sau:
1. Đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng đôthị tỷ lệ 1:500, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương đã được cơ quan ngôi nhànước có thẩm quyền phê duyệt thì diện tích giao đất sinh hoạt xã hội chohợp tác bào dân tộc thiểu số tbò quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Đối với những vùng chưa có quy hoạch xây dựng đôthị tỷ lệ 1:500, quy hoạch xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương thì diện tích giao đấtsinh hoạt xã hội cho hợp tác bào dân tộc thiểu số tbò quy định hiện hành củaBộ Tài nguyên và Môi trường học.
Điều 5. Chính tài liệu hỗ trợ đất đai lần đầu cho cánhân là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng hợp tácbào dân tộc thiểu số và miền rừng
1. Giao đất ở trong hạn mức
Cá nhân đảm bảo các di chuyểnều kiện được giao đất ở tronghạn mức tbò quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và được miễn, giảm tài chính sử dụng đất.
2. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở tronghạn mức giao đất ở
Cá nhân có nhu cầu sử dụng đất được chuyển mục đíchsử dụng đất sang đất ở trong hạn mức giao đất ở và được miễn, giảm tài chính sử dụngđất tbò quy định của pháp luật.
3. Giao đất nbà nghiệp trong hạn mức
Cá nhân được giao đất nbà nghiệp trong hạn mứctbò quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và khbà thu tài chính sử dụng đất.
4. Cho thuê đất phi nbà nghiệp khbà phải là đất ởđể sản xuất, kinh dochị
Cá nhân đảm bảo các di chuyểnều kiện tbò quy định, có nhucầu thuê đất phi nbà nghiệp khbà phải đất ở để sản xuất, kinh dochị thì được Nhànước cho thuê đất và được miễn, giảm tài chính thuê đất.
5. Diện tích giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụngđất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính cho tổng diện tích đấtđược Nhà nước giao, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong quá trình thựchiện các chính tài liệu về đất đai đối với hợp tác bào dân tộc thiểu số.
Điều 6. Chính tài liệu hỗ trợ đất đai để bảo đảm ổnđịnh cuộc sống cho cá nhân là trẻ nhỏ bé người dân tộc thiểu số
Việc hỗ trợ đất đai cho cá nhân đã được Nhà nướcgiao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Nghị quyếtnày và tbò các chính tài liệu đất đai qua các thời kỳ nhưng nay khbà còn đất hoặcthiếu đất so với hạn mức tbò quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh mà thuộc diệnhộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng hợp tác bào dân tộc thiểu số và miền rừng thực hiệnnhư sau:
1. Trường hợp khbà còn đất ở thì được giao tiếpđất ở hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất biệt sang đất ở; trẻ nhỏ bé ngườisử dụng đất được miễn, giảm tài chính sử dụng đất đối với diện tích trong hạn mứcgiao đất ở tbò quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp thiếu đất ở so với hạn mức giao đất ởtbò quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì được chuyển mục đích sử dụng đất từloại đất biệt sang đất ở và được miễn, giảm tài chính sử dụng đất đối với diện tíchtrong hạn mức giao đất ở.
2. Trường hợp khbà còn đất nbà nghiệp hoặc diện tíchđất nbà nghiệp đang sử dụng khbà đủ 50% diện tích đất so với hạn mức giao đấtnbà nghiệp tbò quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì được giao tiếp đất nbànghiệp trong hạn mức khbà thu tài chính hoặc được cho thuê đất phi nbà nghiệpkhbà phải là đất ở để sản xuất, kinh dochị và được miễn, giảm tài chính thuê đất.
Điều 7. Quỹ đất và kinh phí thực hiện
1. Quỹ đất để thực hiện chính tài liệu tại Nghị quyếtnày thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024.
2. Kinh phí để thực hiện chính tài liệu tại Nghị quyết nàythực hiện tbò quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 3Điều 8 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghịquyết này tbò đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội hợp tác nhân dân tỉnh, các Ban Hội hợp tácnhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội hợp tác nhân dân tỉnh và đại biểu Hội hợp tác nhândân tỉnh giám sát cbà việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân tỉnh Bình ThuậnKhóa XI, Kỳ họp thứ 28 (chuyên đề) thbà qua ngày 13 tháng 11 năm 2024 và cóhiệu lực từ ngày 22 tháng 11 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .