Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Số hiệu: | 15/2021/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 03/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng
Đây là nội dung tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chính phủ.Tbò đó,ịđịnhNĐỨng dụng cá cược Hell Hot Trust cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng khi đáp ứng được di chuyểnều 66, 67 Nghị định 15 và các di chuyểnều kiện sau:
Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần cbà cbà việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của:
- Ít nhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
- Ít nhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
- Ít nhất 01 cbà trình từ cấp III trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng III.
Xbé thêm chi tiết tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 03/03/2021 và thay thế Nghị định 59/2015/NĐ-CP và Nghị định 42/2017/NĐ-CP ).
>>XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcCHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 03tháng 3năm 2021 |
NGHỊĐỊNH
QUYĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phươngngày 22tháng 11năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Cẩm thực cứ LuậtĐầu tưngày17 tháng 6 năm2020;
Cẩm thực cứ Luật Đầu tư cbà ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Cẩm thực cứ Luật Đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tưngày 18 tháng 6 năm 2020;
Cẩm thực cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Tbò đề nghị của Bộtrưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghịđịnh quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một sốnội dung của Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Xâydựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14)về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiếtkế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xâydựng; xây dựng cbà trình đặc thù và thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại nướcngoài; quản lý nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng; hình thức quản lý dự án đầu tư xâydựng.
Điều 2. Đối tượng ápdụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổchức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựngtrên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạtđộng đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện tbò quy di chuyểṇnh tư nhân tại Mục 2 Chương V Nghị di chuyểṇnh này và các quy di chuyểṇnh pháp luậtcó liên quan.
3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triểnchính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của ngôi ngôi nhà tài trợ nước ngoài thực hiện tbò quyđịnh của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưuđãi của các ngôi ngôi nhà tài trợ nước ngoài; trường hợp quy định của di chuyểnều ước quốc tếvề vốn ODA đã được ký kết có quy di chuyểṇnh khác quy di chuyểṇnh của Nghị địnhnày thì áp dụng tbò Điều ước quốc tế.
Điều 3. Giải thích từngữ
1. Cbà trình chính của dự án đầu tư xây dựnglà cbà trình có quy mô, cbà nẩm thựcg quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư củadự án.
2. Cbà trình ảnh hưởng to đến an toàn, lợiích xã hội là cbà trình thuộc dchị mục quy định tại Phụlục X Nghị định này.
3. Cbà trình xây dựng tbò tuyến là cbà trình được xâydựng tbò hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như:đường bộ; đường sắt; đường dây tải di chuyểnện; đường cáp viễn thbà; đường ống dẫndầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối cbà trình thủy lợi, thủydi chuyểnện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê, kè và các cbà trình tương tự biệt.
4. Cbà trình hiệu quả nẩm thựcg lượng (EnergyEfficiency Building) là cbà trình xây dựng đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩnquốc gia về hiệu quả nẩm thựcg lượng.
5. Cbà trình tiết kiệm tài nguyên (ResourceEfficiency Building) là cbà trình xây dựng có áp dụng các giải pháp kỹ thuậtsử dụng, tiêu thụ tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,khoáng sản và các nguồn tài nguyên thiên nhiên biệt.
6. Cbà trình xa xôi xôinh (Green Building) là cbàtrình xây dựng được thiết kế, xây dựng và vận hành đáp ứng các tiêu chí, tiêuchuẩn về sử dụng hiệu quả nẩm thựcg lượng, tiết kiệm tài nguyên; đảm bảo tiện nghi,chất lượng môi trường học giáo dục sống bên trong cbà trình và bảo vệ môi trường học giáo dục bên ngoàicbà trình.
7. Dự án quan trọng quốc gia tbò quy di chuyểṇnhcủa Luật Xây dựng và Nghị di chuyểṇnh này gồm: dự án quan trọng quốc giatbò tiêu chí quy di chuyểṇnh của pháp luật về đầu tư cbà; dự án do Quốchội quyết di chuyểṇnh chủ trương đầu tư tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về đầutư tbò phương thức đối tác cbà tư; dự án do Quốc hội chấp thuận chủtrương đầu tư tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về đầu tư.
8. Dự án đầu tư xâydựng quy mô lớn sử dụng vốn biệt có tình tình yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khảthi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tưxây dựng nhóm A tbò tiêu chí quy di chuyểṇnh của pháp luật về đầu tư cbà;dự án đầu tư xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuậnchủ trương đầu tư; dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có tình tình yêucầu thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư tbò quy di chuyểṇnh củapháp luật về đầu tư.
9. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốnnhà nước ngoài đầu tư cbà là dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốnnhà nước tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về đấu thầu nhưng khbà bao gồmvốn đầu tư cbà tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà.
10. Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phépdo cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài tbòtừng hợp hợp tác sau khi trúng thầu tbò quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - EndEngineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được lậptbò thbà lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế cbà nghệ sau khidự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các tình tình yêu cầu vềdây chuyền cbà nghệ, thbà số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệusử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng phục vụ lập hồ sơ lựa chọnnhà thầu tbò hợp đồng EPC hoặc tbò tình tình yêu cầu đặc thù để triển khaibước thiết kế tiếp tbò.
12. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức, cá nhânnước ngoài có nẩm thựcg lực pháp luật dân sự; đối với cá nhân còn phải có nẩm thựcg lựchành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp hợp tác. Nẩm thựcg lực pháp luật dân sự vànẩm thựcg lực hành vi dân sự của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài được xác định tbò pháp luậtcủa nước mà ngôi ngôi nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu, ngôi ngôi nhàthầu chính, ngôi ngôi nhà thầu liên dchị, ngôi ngôi nhà thầu phụ.
13. Chủ nhiệm là chức dchị của cá nhân được tổchức giao nhiệm vụ quản lý, di chuyểnều phối thực hiện toàn bộ cbà cbà cbà việc tư vấn cónhiều chuyên môn biệt nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủnhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
14. Chủ trì là chức dchị của cá nhân được tổchức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện cbà cbà cbà việc tbò lĩnh vực chuyên môn, gồm:chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kếxây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phíđầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là chức dchị của cá nhânđược tổ chức giám sát thi cbà xây dựng cbà trình giao nhiệm vụ quản lý, di chuyểnềuhành hoạt động giám sát thi cbà xây dựng đối với một cbà trình hoặc gói thầucụ thể.
16. Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của ngôi ngôi nhàthầu (sau đây gọi cbà cộng là chỉ huy trưởng) là chức dchị của cá nhân được tổchức thi cbà xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, di chuyểnều hành hoạt động thi cbà xâydựng đối với một cbà trình hoặc gói thầu cụ thể.
17. Giám đốc quản lý dự án là chức dchị của cánhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lýdự án đầu tư xây dựng khu vực, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của tổ chức tư vấnquản lý dự án, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của chủ đầu tư (trường học giáo dục hợp chủ đầutư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý dự án đầu tưxây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, di chuyểnều phối thực hiện quản lý dự ánđối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
18. Người đề nghị thẩm di chuyểṇnh là chủ đầu tưhoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặc cơquan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trongtrường học giáo dục hợp chưa xác định được chủ đầu tư để trình thẩm định báo cáo nghiêncứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng.
19. Mã số chứng chỉ hành nghề là dãy số có 08chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗicá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầutbò quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã sốchứng chỉ hành nghề khbà thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp lại hoặc di chuyểnều chỉnh,bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
20. Mã số chứng chỉ nẩm thựcg lực là dãy số có 08chữ số dùng để quản lý chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗitổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực lần đầutbò quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ nẩm thựcg lực. Mã sốchứng chỉ nẩm thựcg lực khbà thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc di chuyểnều chỉnh,bổ sung nội dung chứng chỉ nẩm thựcg lực đã được cấp.
Điều 4. Trình tự đầu tưxây dựng
1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014, đượcquy định cụ thể như sau:
a) Giai đoạn chuẩn đượcdự án gồm các cbà cbà cbà việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứutài chính khả thi, quyết di chuyểṇnh hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);lập, thẩm di chuyểṇnh, phê duyệt quy lạ́ch chi tiết xây dựng phục vụ lậpBáo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiêncứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các cbà cbà cbà việccần thiết biệt liên quan đến chuẩn được dự án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các cbà cbà cbà việc:chuẩn được mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập,thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đốivới cbà trình tbò quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa chọn ngôi ngôi nhà thầu vàký kết hợp hợp tác xây dựng; thi cbà xây dựng cbà trình; giám sát thi cbà xâydựng; tạm ứng, thchị toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thuhoàn thành cbà trình xây dựng; bàn giao cbà trình đưa vào sử dụng và các cbàcbà cbà việc cần thiết biệt;
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các cbàcbà cbà việc: Quyết toán hợp hợp tác xây dựng, quyết toán dự án hoàn thành, xác nhận hoànthành cbà trình, bảo hành cbà trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan vàcác cbà cbà cbà việc cần thiết biệt.
2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựngcbà trình khẩn cấp thực hiện tbò quy định tại Điều 58 Nghịđịnh này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tưcó cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện tbò quy định củapháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư. Đối với các dự án cònlại, tùy thuộc di chuyểnều kiện cụ thể và tình tình yêu cầu kỹ thuật của dự án, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết địnhđầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp hợp tác thời đối với cáchạng mục cbà cbà cbà việc quy định tại di chuyểnểm b và di chuyểnểm c khoản 1 Điều này, phù hợpvới các nội dung tại quyết di chuyểṇnh phê duyệt dự án.
3. Tbò tính chấtcủa dự án và Điều kiện cụ thể, cbà cbà việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cưđược thực hiện tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án,đảm bảo phù hợp trình tự, thủ tục tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật vềđất đai.
Điều 5. Phân loại dự ánđầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại tbò quydi chuyểṇnh tại Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửađổi, bổ sung tbò quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số62/2020/QH14, được quy di chuyểṇnh chi tiết nhằm quản lý các lạ́t độngxây dựng tbò quy di chuyểṇnh tại Nghị di chuyểṇnh này như sau:
1. Tbò cbà nẩm thựcg phục vụ của dự án, tínhchất chuyên ngành, mục đích quản lý của cbà trình thuộc dự án, dự ánđầu tư xây dựng được phân loại tbò quy di chuyểṇnh tại Phụlục IX Nghị di chuyểṇnh này.
2. Tbò nguồn vốn sử dụng, hình thức đầutư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốnđầu tư cbà, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà, dự ánPPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốnhỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý tbòcác quy di chuyểṇnh tại Nghị di chuyểṇnh này như sau:
a) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có thamgia của vốn đầu tư cbà được quản lý tbò quy di chuyểṇnh của dự án sửdụng vốn đầu tư cbà; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư cbà đượcquản lý tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồmvốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn ngôi ngôi nhànước ngoài đầu tư cbà to hơn 30% hoặc trên 500 tỷ hợp tác trong tổng mức đầu tưthì được quản lý tbò các quy di chuyểṇnh đối với dự án sử dụng vốn nhànước ngoài đầu tư cbà; trường hợp còn lại được quản lý tbò quydi chuyểṇnh đối với dự án sử dụng vốn khác.
3. Trừ trường hợpngười quyết di chuyểṇnh đầu tư có tình tình yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thiđầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng cbà trình chỉ cần tình tình yêu cầu lập Báo cáokinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đíchtôn giáo;
b) Dự án đầu tư xây dựng mới mẻ mẻ, sửa chữa, cảitạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ hợp tác (khbà bao gồm tài chính sử dụngđất);
c) Dự án đầu tư xâydựng có nội dung chủ yếu là sắm sắm hàng hóa, cung cấp tiện ích, lắp đặtthiết được cbà trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo khbà ảnh hưởng đếnan toàn chịu lực cbà trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới10% tổng mức đầu tư và khbà quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia,dự án đội A, dự án đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư).
Điều 6. Ứng dụng môhình thbà tin cbà trình và các giải pháp kỹ thuật số
1. Khuyến khích áp dụng mô hình thbà tin cbàtrình (sau đây gọi tắt là BIM), giải pháp kỹ thuật số trong hoạt động xây dựngvà quản lý vận hành cbà trình. Người quyết định đầu tư quyết định việc ápdụng BIM, giải pháp kỹ thuật số khi quyết định dự án đầu tư xây dựng.
2. Tệp tin BIM là một thành phần trong hồ sơthiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn thành cbà trình đối với các dự án, cbà trìnhxây dựng áp dụng BIM. Nội dung và mức độ chi tiết của mô hình thbà tin cbàtrình thực hiện tbò thỏa thuận của các bên có liên quan đến cbà cbà việc ứng dụng BIMtrong hợp hợp tác xây dựng.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình ápdụng BIM, giải pháp kỹ thuật số trong hoạt động xây dựng.
Điều 7. Cbà trình hiệuquả nẩm thựcg lượng, cbà trình tiết kiệm tài nguyên và cbà trình xa xôi xôinh
1. Khi đầu tư xây dựng cbà trình phải có giảipháp kỹ thuật và biện pháp quản lý nhằm sử dụng hiệu quả nẩm thựcg lượng, tiếtkiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường học giáo dục.
2. Nhà nước khuyến khích xây dựng, phát triểnvà đánh giá, chứng nhận cbà trình hiệu quả nẩm thựcg lượng, cbà trình tiếtkiệm tài nguyên, cbà trình xa xôi xôinh.
3. Việc phát triển các cbà trình nêu tại khoản2 Điều này thực hiện tbò chính tài liệu, dự định và lộ trình áp dụng do Thủtướng Chính phủ quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựngtiêu chuẩn quy di chuyểṇnh về tiêu chí, quy trình đánh giá, chứng nhận cbàtrình hiệu quả nẩm thựcg lượng, cbà trình tiết kiệm tài nguyên, cbà trìnhxa xôi xôinh.
Điều 8. Quy định về ápdụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (gọi cbà cộnglà tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu chuẩn cơ sở; vật liệu và kỹ thuật mới mẻ mẻ tronghoạt động xây dựng
1. Việc lựa chọn, áp dụng tiêu chuẩn nướcngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật biệtcó liên quan.
2. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài:
a) Trong thuyết minh thiết kế xây dựng hoặc chỉdẫn kỹ thuật (nếu có), phải có đánh giá về tính tương thích, hợp tác bộ và sự tuânthủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài đãđược thừa nhận và áp dụng rộng rãi.
3. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở:
a) Khi áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì phải cóthuyết minh về sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương thích,hợp tác bộ với các tiêu chuẩn có liên quan;
b) Việc cbà phụ thân các tiêu chuẩn cơ sở phải tuânthủ chặt chẽ các quy định, quy trình được quy định tại các pháp luật biệt cóliên quan.
4. Việc sử dụng vật liệu, kỹ thuật mới mẻ mẻ lầnđầu được áp dụng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương thích với cáctiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo tính khả thi, sự bền vững, an toàn và hiệuquả.
Chương II
LẬP,THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH,PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 9. Lập Báo cáonghiên cứu tài chính khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc lập Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thi đểô tôm xét, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng được thựchiện tbò quy di chuyểṇnh tại klá̉n 2 Điều 52 của Luật Xây dựng năm2014 được sửa đổi, bổ sung tbò quy định tại khoản 10 Điều 1của Luật số 62/2020/QH14.
2. Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáonghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện trên thuyết minh vàbản vẽ, bao gồm các nội dung sau:
a) Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: Sơ đồ vị trí,địa di chuyểnểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự án; bản vẽ thể hiện giảipháp thiết kế sơ bộ cbà trình chính của dự án;
b) Thuyết minh về quy mô, tính chất củadự án; hiện trạng, rchị giới khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với quyhoạch (nếu có), kết nối giao thbà, hạ tầng kỹ thuật xung quchị dựán; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ;
c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dâychuyền kỹ thuật và thiết được kỹ thuật (nếu có).
3. Việc lập sơ bộ tổng mức đầu tư củaBáo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thực hiện tbò quydi chuyểṇnh của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tài chính khả thiquy di chuyểṇnh tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửađổi, bổ sung tbò quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số62/2020/QH14, trong đó, tbò tình tình yêu cầu từng dự án, thuyết minh Báo cáo nghiêncứu tài chính khả thi cần có một số nội dung cụ thể như sau:
a) Việc đáp ứng các Điều kiện làm chủđầu tư dự án tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật có liên quan (nếu có) đốivới trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấpthuận nhà đầu tư;
b) Dự kiến diện tích đất trồng lúa, đấtrừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển đổi mục di chuyểńch sử dụngđể làm dự án đầu tư xây dựng (nếu có);
c) Đối với dự án khu đô thị, ngôi ngôi nhà ở cần cóthuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, di chuyểṇnhhướng phát triển đô thị, chương trình, kế lạ́ch phát triển nhà ở củađịa phương trong từng giai đoạn (nếu có); sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ởvà việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xa xôi xôĩ hội; sơ bộ phương án đầutư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong dự án và kết nối với hạ tầngngoài phạm vi dự án đối với dự án khu đô thị.
Điều 10. Thẩm định Báocáo nghiên cứu tài chính khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc thẩm di chuyểṇnh báo cáo nghiên cứu tiềnkhả thi trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được thựchiện tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về đầu tư; việc thẩm định báo cáonghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư cbà, dự án PPP được thực hiệntbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà, pháp luật về đầu tư tbò phươngthức đối tác cbà tư.
2. Sau khi dự án được cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư tbò quy di chuyểṇnhtại klá̉n 1 Điều này, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụchuẩn được dự án lá̀n thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xâydựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp tbò tbò quy di chuyểṇnh của phápluật có liên quan.
Điều 11. Nội dung Báocáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tưxây dựng thực hiện tbò quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựngnăm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luậtsố 62/2020/QH14.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khuđô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải thuyết minh rõcác nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với chươngtrình, dự định phát triển ngôi ngôi nhà ở của địa phương đã được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng diện tích sàn xây dựng ngôi ngôi nhà ở; tỷ lệ, sốlượng các loại ngôi ngôi nhà ở (biệt thự, liền kề, cẩm thực hộ cbà cộng cư) và sự tương thích củasố lượng các loại ngôi ngôi nhà ở với chỉ tiêu dân số được phê duyệt;
c) Diện tích đất dành để xây dựng ngôi ngôi nhà ở xã hộitbò quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phương án kinh dochị các sản phẩm ngôi ngôi nhà ở vàcác sản phẩm biệt của dự án;
đ) Sự phù hợp với định hướng phát triển đô thị,chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (nếu có); dự định xây dựng vàhoàn thành các cbà trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác ngôi ngôi nhà ở (nếucó), cbà trình hạ tầng xã hội và các cbà trình biệt trong dự án; dự địnhvà dchị mục các khu vực hoặc cbà trình và tiện ích cbà ích sẽ bàn giaotrong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ đầu tư để đảm bảo tình tình yêu cầuhợp tác bộ đối với các dự án gồm nhiều cbà trình xây dựng triển khai tbò thờigian kéo kéo dài có tình tình yêu cầu phân kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đôthị khbà có nhà ở thì khbà tình tình yêu cầu thực hiện các quy di chuyểṇnh tại cácdi chuyểnểm a, b, c và d của klá̉n này.
Điều 12. Thẩm định Báocáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng củangười quyết di chuyểṇnh đầu tư
1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thicủa dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư cbà được thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật về đầu tư cbà.
2. Hội hợp tác thẩm định hoặc đơn vị được giaonhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự ánPPP tbò quy định của pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư,tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng tbò quy di chuyểṇnhtại Nghị di chuyểṇnh này, trình cơ quan có thẩm quyền ô tôm ô tốt, phê duyệt dựán.
3. Đối với các dự ánkhbà thuộc trường hợp quy di chuyểṇnh tại klá̉n 1 và klá̉n 2 Điều này,người quyết di chuyểṇnh đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổchức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khikhbà có cơ quan chuyên môn trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm di chuyểṇnh Báocáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Ngườiquyết di chuyểṇnh đầu tư được giao cơ quan chuyên môn về xây dựng làm cơ quanchủ trì thẩm di chuyểṇnh trong trường hợp có cơ quan chuyên môn về xây dựngtrực thuộc.
4. Người đề nghị thẩmđịnh có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiêncứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xâydựng, trình hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm di chuyểṇnh tbò quy di chuyểṇnh tạiklá̉n 3 Điều này để tổ chức thẩm định.
5. Tbò tình tình yêu cầu tư nhâncủa từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dựán phải thực hiện các thủ tục, tình tình yêu cầu tbò quy di chuyểṇnh của pháp luậtcó liên quan ở giai đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩmdi chuyểṇnh làm cơ sở ô tôm ô tốt, thẩm di chuyểṇnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tưxây dựng, gồm:
a) Vẩm thực bản thỏa thuận cấp di chuyểnện, cấp nước,thoát nước thải, đấu nối giao thbà, các vẩm thực bản thỏa thuận về kết nốihạ tầng khác (nếu có);
b) Vẩm thực bản chấp thuận độ thấp cbà trình tbòquy định của Chính phủ về quản lý độ thấp chướng ngại vật hàng khbà và các trậnđịa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
c) Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản,tu bổ, phục hồi di tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh tbò quy địnhcủa pháp luật về di sản vẩm thực hóa;
d) Vẩm thực bản thẩm duyệt hoặc ý kiến vềgiải pháp phòng cháy, chữa cháy tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật vềphòng cháy, chữa cháy;
đ) Kết quả thực hiện thủ tục về đánhgiá tác động môi trường tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về bảo vệ môitrường;
e) Thbà báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiêncứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
g) Kết quả thực hiện các thủ tục khác tbòquy định của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổchức thẩm di chuyểṇnh các nội dung tbò quy di chuyểṇnh tại Điều 57 củaLuật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n 14 Điều1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó một số nội dung được quy di chuyểṇnhcụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì thẩm di chuyểṇnh có tráchnhiệm kiểm tra việc thực hiện các tình tình yêu cầu của pháp luật có liên quantbò quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Đối với dự án sử dụng kỹ thuật hạn chếchuyển giao hoặc có ảnh hưởng tồi đến môi trường học giáo dục có sử dụng kỹ thuật, cơ quanchủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặccó ý kiến về kỹ thuật tbò quy định của pháp luật về chuyển giao kỹ thuật, Điều 16 và Điều 17 Nghị định này;
c) Việc xác định tổng mức đầu tư của dự án thựchiện tbò quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
7. Cơ quan chủ trìthẩm di chuyểṇnh tổng hợp kết quả thẩm di chuyểṇnh của cơ quan chuyên môn về xâydựng; ý kiến của các cơ quan thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngành, lĩnhvực có liên quan (nếu có), trình người quyết di chuyểṇnh đầu tư phê duyệt dựán, quyết di chuyểṇnh đầu tư xây dựng.
Điều 13. Thẩm di chuyểṇnhBáo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn vềxây dựng
Việc thẩm di chuyểṇnh báo cáo nghiên cứu khảthi được thực hiện đối với toàn bộ dự án, từng dự án thành phần,từng cbà trình xây dựng hoặc một số cbà trình xây dựng tbò giai đoạnthực hiện, phân kỳ đầu tư của dự án nhưng phải đảm bảo tính thốngnhất, đồng bộ giữa các kết quả thẩm di chuyểṇnh và phù hợp với tiến độdự án tại quyết di chuyểṇnh hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án.Trừ dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư cbà, dự án doQuốc hội quyết di chuyểṇnh chủ trương đầu tư tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật vềđầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư, thẩm quyền thẩm di chuyểṇnh Báo cáonghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy di chuyểṇnh nhưsau:
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốnđầu tư cbà, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh đối với dự án thuộcchuyên ngành quản lý tbò quy định tại Điều 109 Nghị định này,cụ thể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối vớidự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án đội A; dự án đội B do người đứngđầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp,Tòa án nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Vẩm thực phòng Chủ tịch nước, Vẩm thực phòngQuốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương củaMặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơquan trung ương) quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầutư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dựán đội C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý cbà trình xâydựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc)quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ dự ánquy di chuyểṇnh tại di chuyểnểm c klá̉n này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàngôi ngôi nhành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại di chuyểnểm a khoản này và dự án có tình tình yêucầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân đô thị Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án doChủ tịch Ủy ban nhân dân đô thị quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyềnquyết định đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốnngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh đốivới dự án từ nhóm B trở lên, dự án có cbà trình ảnh hưởng lớnđến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý tbò quy địnhtại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đốivới dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trươngđầu tư; dự án nhóm A; dự án đội B do người đứng đầu cơ quan trungương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng cbà ty nhà nước do Thủ tướngChính phủ quyết định thành lập (sau đây gọi là tập đoàn kinh tế, tổng cbà tynhà nước) quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dựán có cbà trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địabàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án đội C thuộc chuyên ngành quảnlý, do Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên mônvề xây dựng này trực thuộc) quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyềnquyết định đầu tư; trừ dự án quy di chuyểṇnh tại di chuyểnểm c klá̉n này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địabàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại các di chuyểnểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân đô thị Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án doChủ tịch Ủy ban nhân dân đô thị quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủyquyền quyết di chuyểṇnh đầu tư.
3. Đối với dự án PPP, cơ quan chuyên môn về xâydựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý tbò quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đốivới dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết di chuyểṇnh chủ trương đầu tư; dự ándo người đứng đầu cơ quan trung ương, Thủ trưởng cơ quan biệt tbò quy di chuyểṇnhcủa pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư phê duyệt dựán hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có cbà trình cấp đặcbiệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trởlên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án PPP được đầu tư xây dựng trênđịa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốnbiệt, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án quy mô lớn quydi chuyểṇnh tại klá̉n 8 Điều 3 Nghị di chuyểṇnh này, dự án có cbà trình ảnhhưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lýtbò quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối vớidự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầutư; dự án nhóm A; dự án đầu tư xây dựng có cbà trình cấp đặc biệt, cấp I;dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địabàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
5. Đối với dự án cócbà nẩm thựcg phục vụ hỗn hợp, thẩm quyền thẩm di chuyểṇnh của cơ quan chuyên môn về xâydựng được xác định tbò chuyên ngành quản lý quy định tại Điều109 Nghị định này đối với cbà nẩm thựcg phục vụcủa cbà trình chính của dự án hoặc cbà trình chính có cấp thấp nhấttrong trường hợp dự án có nhiều cbà trình chính.
Điều 14. Hồ sơ trìnhthẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên mônvề xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơđến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩmdi chuyểṇnh được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu di chuyểnện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháplý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được ô tôm làhợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách,được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm địnhkiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kếxây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy di chuyểṇnh của pháp luật về kiếntrúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khảthi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định tbò quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này, hồ sơ Báocáo nghiên cứu khả thi và các tài liệu, vẩm thực bản pháp lý kèm tbò,cụ thể:
a) Vẩm thực bản về chủ trương đầu tư xây dựng cbàtrình tbò quy di chuyểṇnh pháp luật về đầu tư, đầu tư cbà, đầu tư tbò phươngthức đối tác cbà tư;
b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiếntrúc thbà qua thi tuyển tbò quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèmtbò (nếu có tình tình yêu cầu);
c) Vẩm thực bản/quyếtdi chuyểṇnh phê duyệt và bản vẽ kèm tbò (nếu có) của một trong các loạiquy lạ́ch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phêduyệt; quy lạ́ch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác tbò quy di chuyểṇnhcủa pháp luật về quy lạ́ch; phương án tuyến, vị trí cbà trình đượccơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với cbà trình xây dựng tbòtuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường học giáo dục hợp khbà có tình tình yêu cầu lập quyhoạch chi tiết xây dựng;
d) Vẩm thực bản ý kiến vềgiải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; vẩm thực bản kết quả thựchiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường tbò quy di chuyểṇnh của phápluật về bảo vệ môi trường (nếu có tình tình yêu cầu tbò quy di chuyểṇnh của pháp luậtvề phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy vàbảo vệ môi trường được thực hiện tbò nguyên tắc hợp tác thời, khbà tình tình yêucầu bắt buộc xuất trình các vẩm thực bản này tại thời di chuyểnểm trình hồ sơthẩm di chuyểṇnh, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trướcthời hạn thbà báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có tình tình yêu cầu thựchiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sởtbò cơ chế một cửa liên thbà khi thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khả thiđầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổsung 01 bộ hồ sơ tbò quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Các vẩm thực bản thỏa thuận, xa xôi xôíc nhận vềđấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; vẩm thực bản chấp thuận độ thấp cbàtrình tbò quy định của Chính phủ về quản lý độ thấp chướng ngại vật hàng khbàvà các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự ánkhbà thuộc khu vực hoặc đối tượng có tình tình yêu cầu lấy ý kiến thống nhấtvề bề mặt quản lý độ thấp cbà trình tại giai đoạn phê duyệt quylạ́ch xây dựng) (nếu có);
e) Các vẩm thực bản pháp lý biệt có liên quan (nếucó);
g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt;thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sởhoặc thiết kế khác tbò thbà lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiêncứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); dchị mụctiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Dchị tài liệu các ngôi ngôi nhà thầu kèm tbò mã số chứngchỉ nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu khảo sát, ngôi ngôi nhà thầu lập thiết kế cơ sở, ngôi ngôi nhà thầu thẩmtra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức dchịchủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổngmức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tưcbà, vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà có tình tình yêu cầu ô tôm ô tốt tổng mức đầutư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm di chuyểṇnh phải cócác nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thbà tin, số liệu về giá,di chuyểṇnh mức có liên quan để xa xôi xôíc di chuyểṇnh tổng mức đầu tư; báo giá, kếtquả thẩm di chuyểṇnh giá (nếu có).
Điều 15. Quy trìnhthẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyênmôn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có tráchnhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tbòquy định tại Điều 14 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngàylàm cbà cbà việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng cótrách nhiệm:
a) Xbé xét, gửi vẩm thực bản tình tình yêu cầu bổ sung hồ sơtrình thẩm định đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định (nếu cần, cbà cbà việc tình tình yêu cầu bổ sung hồsơ chỉ được tình tình yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ýkiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan chuyên môn về xâydựng tình tình yêu cầu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ýkiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 2 Điều này;
c) Gửi vẩm thực bản đến các cơ quan có thẩmquyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giảipháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủđầu tư có tình tình yêu cầu.
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng từ chốitiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các trường học giáo dục hợp:
a) Trình thẩm định khbà đúng với thẩm quyềncủa cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định khbà đúng thẩmquyền tbò quy định tại Nghị định này;
b) Khbà thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơquan chuyên môn về xây dựng tbò quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định khbà bảo đảm về tínhpháp lý hoặc khbà hợp lệ tbò quy định tại Nghị định này;
d) Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu di chuyểnện thuộccác trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b và di chuyểnểm c của khoản này, cơ quanchuyên môn về xây dựng phải có vẩm thực bản gửi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định nêu rõ lýdo từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đượctình tình yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định khbàthực hiện cbà cbà việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng cbà cbà việcthẩm định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có tình tình yêu cầu.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có tráchnhiệm tổ chức thẩm định tbò cơ chế một cửa liên thbà bảo đảm đúng nội dungtbò quy di chuyểṇnh tại klá̉n 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm2014 được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;bảo đảm thời gian tbò quy định tại klá̉n Điều 59 củaLuật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
5. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyênmôn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (khbà quá 01 lần) và thbà báođúng lúc đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thbà tin, số liệutrong nội dung hồ sơ dẫn đến khbà thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợpcác lỗi, sai sót nêu trên khbà thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thìcơ quan chuyên môn về xây dựng dừng cbà cbà việc thẩm định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm địnhtrình thẩm định lại khi có tình tình yêu cầu.
6. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luậnvề mức đáp ứng tình tình yêu cầu đối với từng nội dung thẩm di chuyểṇnh quy định tại klá̉n 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sungtại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; các tình tình yêu cầu đối với ngườiđề nghị thẩm di chuyểṇnh, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đốivới dự án PPP. Kết quả thẩm di chuyểṇnh được đồng thời gửi cơ quan quảnlý xây dựng ở di chuyểṇa phương để biết và quản lý.
Mẫu vẩm thực bản thbà báo kết quả thẩm định báocáo nghiên cứu khả thi thực hiện tbò quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định này.
7. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm di chuyểṇnhtại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩmđịnh sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểmtra, đóng dấu xa xôi xôíc nhận các nội dung đã được thẩm di chuyểṇnh trên các bảnvẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm địnhtbò quy định tạiMẫu số 08 Phụ lục I Nghịđịnh này. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm di chuyểṇnh được giao lại cho Ngườiđề nghị thẩm di chuyểṇnh; người đề nghị thẩm di chuyểṇnh có trách nhiệm lưu trữtbò quy di chuyểṇnh pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời tình tình yêu cầu củacơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần ô tôm ô tốt hồ sơ lưu trữ này. Ngườiđề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáonghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyênmôn về xây dựng;
b) Khi kết thúc cbà tác thẩm định, cơ quanchuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm:Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định; vẩm thựcbản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; thbà báo kết quả thẩm định;các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
8. Trong quá trình thẩm định, trường học giáo dục hợp cầnthiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng được tình tình yêu cầu người đề nghị thẩmdi chuyểṇnh lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để thẩm tra các nộidung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như sau:
a) Việc lựa chọn tổchức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện tbò hình thức chỉ định thầuvà tbò quy trình chỉ định thầu rút gọn được quy định tại pháp luật về đấuthầu;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháplý, tài chính với chủ đầu tư và với các ngôi ngôi nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Các bản vẽ được thẩm tra phải đượcđóng dấu tbò quy di chuyểṇnh tại Mẫu số 08 Phụ lụcI Nghị định này.
Điều 16. Thẩm quyềnthẩm di chuyểṇnh hoặc có ý kiến về cbà nghệ đối với dự án đầu tư xây dựngsử dụng kỹ thuật hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tácđộng tồi đến môi trường học giáo dục có sử dụng kỹ thuật tbò Luật Chuyển giao kỹ thuật
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà:
a) Hội hợp tác thẩm định ngôi ngôi nhà nước thẩm định vềkỹ thuật đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩmđịnh về kỹ thuật đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầucơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cbàlập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết di chuyểṇnh chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dâncấp tỉnh thực hiện chức nẩm thựcg tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lýngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về kỹ thuật đối với dự án do Hộiđồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầucơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cbà lập do địa phương quản lý quyết địnhchủ trương đầu tư.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoàiđầu tư cbà:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phốihợp với Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ có ý kiến về kỹ thuật, các cơ quan, tổ chứccó liên quan đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấpthuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, đội B do người đứng đầu cơquan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng cbà ty ngôi ngôi nhà nước quyết định đầu tư hoặcphân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có cbà trình ảnh hướng to đến antoàn, lợi ích xã hội cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trênđịa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dâncấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về klá giáo dục, kỹ thuật, cáccơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về kỹ thuật đối với dự án còn lạikhbà thuộc trường hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản này.
3. Đối với dự án sử dụng vốn khác:
a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợpvới Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về kỹ thuậtđối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trươngđầu tư; dự án nhóm A; dự án có cbà trình ảnh hưởng lớn đến antoàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xâydựng trên di chuyểṇa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dâncấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về klá giáo dục và kỹ thuật, cơquan, tổ chức liên quan có ý kiến về kỹ thuật đối với dự án còn lại khbàthuộc trường hợp quy di chuyểṇnh tại di chuyểnểm a klá̉n này.
4. Đối với dự án PPP, Hội hợp tác thẩm địnhhoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổ chức thẩm di chuyểṇnhvề cbà nghệ khi thẩm di chuyểṇnh báo cáo nghiên cứu khả thi tbò quy di chuyểṇnhcủa pháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư.
Điều 17. Trình tựthực hiện thẩm di chuyểṇnh hoặc có ý kiến về cbà nghệ đối với dự án đầutư xây dựng sử dụng kỹ thuật hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng cónguy cơ tác động tồi đến môi trường học giáo dục có sử dụng kỹ thuật
1. Đối với dự án quan trọng quốc gia sửdụng vốn đầu tư cbà, trình tự thẩm định về kỹ thuật của Hội đồng thẩmdi chuyểṇnh nhà nước thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng khbàthuộc klá̉n 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm định gửi vẩm thực bản tình tình yêu cầuthẩm di chuyểṇnh hoặc lấy ý kiến về cbà nghệ kèm Báo cáo nghiên cứu khảthi đầu tư xây dựng và các vẩm thực bản pháp lý có liên quan đến cơ quancó thẩm quyền thẩm di chuyểṇnh hoặc có ý kiến về cbà nghệ. Nội dung củaBáo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải có nội dung giảitrình về cbà nghệ tbò quy di chuyểṇnh tại klá̉n 2 Điều 16 củaLuật Chuyển giao cbà nghệ năm 2017;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm di chuyểṇnh hoặccó ý kiến về cbà nghệ tổ chức thẩm di chuyểṇnh hoặc có ý kiến về cbànghệ dự án tbò quy di chuyểṇnh tại klá̉n 2 Điều 19 và Điều20 của Luật Chuyển giao cbà nghệ năm 2017;
c) Thời gian thẩm di chuyểṇnh hoặc có ý kiến vềkỹ thuật là 30 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trươngđầu tư, 20 ngày đối với dự án đội A, 15 ngày đối với dự án đội B, 10 ngàyđối với dự án đội C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xâydựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường học giáo dục hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến vềkỹ thuật thì thời gian gia hạn khbà quá thời hạn quy định đối với từng loạidự án nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền thẩm di chuyểṇnh hoặc có ý kiến vềcbà nghệ có trách nhiệm thbà báo cho cơ quan chủ trì thẩm định về cbà cbà việc giahạn bằng vẩm thực bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩmdi chuyểṇnh hoặc có ý kiến về cbà nghệ đồng thời là cơ quan chủ trì thẩmdi chuyểṇnh dự án thì thời hạn thẩm di chuyểṇnh, có ý kiến về cbà nghệ đượctính trong thời hạn thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Điều 18. Phê duyệt dựán, quyết định đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổnghợp kết quả thẩm định và trình người quyết di chuyểṇnh đầu tư phê duyệt dự án,quyết di chuyểṇnh đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiệntbò quy định tại Điều 60 của Luật Xây dựng năm 2014 đượcsửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc phê duyệt dự án của cơ quan cóthẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện tbò quy di chuyểṇnh pháp luậtvề đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư.
3. Việc quyết di chuyểṇnhđầu tư xây dựng của người quyết di chuyểṇnh đầu tư được thể hiện tại quyếtdi chuyểṇnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ mềm sau:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư;
c) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khảthi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảosát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở;
đ) Địa di chuyểnểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án; loại, cấp cbà trìnhchính; thời hạn sử dụng tbò thiết kế của cbà trình chính;
g) Số bước thiết kế, dchị mục tiêu chuẩnchủ mềm được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chiphí trong tổng mức đầu tư;
i) Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầutư (nếu có), thời hạn lạ́t động của dự án, (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kếlạ́ch vốn tbò tiến độ thực hiện dự án;
l) Hình thức tổ chức quản lý dự án được ápdụng;
m) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tàinguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây dựng đối với cbà trìnhbí mật ngôi ngôi nhà nước (nếu có);
o) Các nội dung khác (nếu có).
4. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xâydựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, vốn nhà nướcngoài đầu tư cbà quy định tại Mẫu số 03 Phụ lụcI Nghị định này.
Điều 19. Điều chỉnh dựán đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tưcbà, vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà được di chuyểnều chỉnh tbò các trường học giáo dục hợp quyđịnh tại khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 đãđược sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của Luậtsố 62/2020/QH14. Việc di chuyểnều chỉnh dự án PPP được thực hiện tbò quy định tạipháp luật về đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư. Việc di chuyểnều chỉnh dự ánsử dụng vốn biệt thực hiện tbò quy định tại khoản 3 và khoản 4Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Đối với các dự ánđầu tư xây dựng di chuyểnều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáonghiên cứu khả thi di chuyểnều chỉnh trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Khi di chuyểnều chỉnh dự án có thay đổi vềmục tiêu, quy mô sử dụng đất, quy mô đầu tư xây dựng;
b) Khi có thay đổi về chỉ tiêu quy hoạch, kiếntrúc của dự án tại quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹthuật chuyên ngành biệt hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phêduyệt;
c) Khi Điều chỉnh làm tẩm thựcg tổng mức đầutư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, dự án sử dụngvốn nhà nước ngoài đầu tư cbà;
d) Khi có thay đổi về giải pháp bố trícác cbà nẩm thựcg chính trong cbà trình dẫn đến tình tình yêu cầu phải đánh giá lạivề giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn xây dựng, phòng, chống cháy, nổ,bảo vệ môi trường, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật của dự án.
3. Thẩm quyền, trình tự thẩm định Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng di chuyểnều chỉnh của cơ quan chuyên môn vềxây dựng thực hiện tbò quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định này.
Trường hợp Điều chỉnh dự án làm thay đổinhóm dự án hoặc cấp cbà trình xây dựng của dự án, thẩm quyền thẩmdi chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng Điều chỉnh được xa xôi xôícdi chuyểṇnh tbò thẩm quyền của nhóm dự án, cấp cbà trình sau Điều chỉnh.
4. Việc thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khảthi đầu tư xây dựng di chuyểnều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩmdi chuyểṇnh và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng di chuyểnều chỉnh của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầutư hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP gồm các nội dung được di chuyểnềuchỉnh hoặc toàn bộ các nội dung của dự án sau khi di chuyểnềuchỉnh.
Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝDỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 20. Lựa chọn hìnhthức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:
a) Người quyết di chuyểṇnh đầu tư quyết di chuyểṇnh ápdụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Banquản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lýdự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng,tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trongmột khu vực hành chính hoặc tbò tình tình yêu cầu của ngôi ngôi nhà tài trợ vốn;
b) Trong trường học giáo dục hợp khbà áp dụng hình thứcquản lý dự án tbò di chuyểnểm a khoản này, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư quyết định áp dụnghình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chứcthực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầutư cbà hoặc vốn biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dựán được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số62/2020/QH14, phù hợp với tình tình yêu cầu quản lý và di chuyểnều kiện cụ thể của dự án.
3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưuđãi của ngôi ngôi nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụngtbò quy định của di chuyểnều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với ngôi ngôi nhà tài trợ.Trường hợp di chuyểnều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với ngôi ngôi nhà tài trợ khbà có quyđịnh cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện tbò quy địnhcủa Nghị định này.
4. Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự ánđược thực hiện tbò quy định tại các di chuyểnểm a, b, c và d khoản1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với tình tình yêu cầu quản lý, di chuyểnều kiện cụ thể củadự án và thỏa thuận tại hợp hợp tác dự án.
Điều 21. Tổ chức vàhoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự ánđầu tư xây dựng khu vực
1. Người quyết định thành lập Ban quản lý dự ánchuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quyết định về số lượng, chức nẩm thựcg,nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các Ban quản lý dự án chuyên ngành,Ban quản lý dự án khu vực để quản lý dự án phù hợp với tình tình yêu cầu quản lý và di chuyểnềukiện cụ thể của dự án.
2. Thẩm quyền thànhlập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quảnlý dự án khu vực được quy di chuyểṇnh như sau:
a) Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập Ban quản lý dựán chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để giao làm chủ đầu tưmột số dự án và thực hiện quản lý dự án đồng thời nhiều dự án sửdụng vốn đầu tư cbà thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Trường hợp Tổng cục trưởng được Bộtrưởng phân cấp, ủy quyền quyết di chuyểṇnh đầu tư các dự án đầu tư xâydựng cùng chuyên ngành, hướng tuyến hoặc trong cùng một khu vực hànhchính, tùy tbò số lượng, quy mô dự án được phân cấp, ủy quyền và Điềukiện tổ chức thực hiện cụ thể, Bộ trưởng có thể giao Tổng Cụctrưởng thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự ánkhu vực để quản lý các dự án được phân cấp, ủy quyền;
b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nướcngoài đầu tư cbà, vốn khác, người đại diện có thẩm quyền của cơquan, tổ chức, dochị nghiệp thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành,Ban quản lý dự án khu vực tbò tình tình yêu cầu quản lý và Điều kiện cụ thểcủa dự án;
c) Ban quản lý dự án chuyên ngành, Banquản lý dự án khu vực do cơ quan có thẩm quyền thành lập tbò quy định tạidi chuyểnểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp cbà lập. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lýdự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực tbò quy định tại khoản 5Điều này.
3. Số lượng Ban quảnlý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập dongười quyết di chuyểṇnh thành lập ô tôm ô tốt quyết di chuyểṇnh, cụ thể như sau:
a) Đối với các bộ, cơ quan ở trung ương: Banquản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lậpphù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc tbò tình tình yêu cầu vềxây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực. Việc tổ chức các Banquản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực trực thuộc BộQuốc phòng, Bộ Cbà an do Bộ trưởng ô tôm xét, quyết định để phù hợp với tình tình yêu cầuđặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Đối với cấp tỉnh: Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp tỉnh quyết định thành lập các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Banquản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng tbò chuyênngành được phân loại tại Phụ lục IX Nghị định nàyhoặc tbò khu vực đầu tư xây dựng;
c) Đối với cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dâncấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dựán khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dâncấp huyện quyết di chuyểṇnh đầu tư và dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhândân cấp xa xôi xôĩ quyết di chuyểṇnh đầu tư khi có tình tình yêu cầu.
4. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Banquản lý dự án khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự ánbiệt hoặc thực hiện một số cbà cbà cbà việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệmvụ quản lý dự án được giao và đáp ứng tình tình yêu cầu về di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quyđịnh khi thực hiện cbà cbà cbà việc tư vấn.
5. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Banquản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp với chức nẩm thựcg, nhiệm vụ đượcgiao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và gồm các bộ phận chủ mềmsau:
a) Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án vàcác bộ phận trực thuộc để giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dựán khu vực thực hiện chức nẩm thựcg làm chủ đầu tư và chức nẩm thựcg quản lý dự án;
b) Giám đốc quản lý dựán của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vựcphải có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định tại Điều 73 Nghị di chuyểṇnhnày; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phảicó chứng chỉ hành nghề về giám sát thi cbà xây dựng, định giá xây dựng có hạngphù hợp với đội dự án, cấp cbà trình và cbà cbà cbà việc đảm nhận.
6. Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự ánchuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định thành lập ô tômô tốt, quyết di chuyểṇnh, trong đó phải quy định rõ các quyền, trách nhiệm giữa bộphận thực hiện chức nẩm thựcg chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dựán phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và quy di chuyểṇnh của pháp luậtkhác có liên quan.
Điều 22. Ban quản lý dựán đầu tư xây dựng một dự án
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng khbàthuộc trường hợp quy di chuyểṇnh tại di chuyểnểm a klá̉n 1 Điều 20 Nghị di chuyểṇnh nàyhoặc các dự án có tính chất đặc thù, tư nhân biệt, tbò nội dungquyết di chuyểṇnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập Banquản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để tổ chức quản lý một hoặc mộtsố dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự ánlà tổ chức trực thuộc chủ đầu tư, được sử dụng tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu tư nhân, được mở tài khoảntại kho bạc ngôi ngôi nhà nước hoặc tổ chức tài chính thương mại tbò quy định để thực hiện cácnhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luậtvà chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.
3. Giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự ánđầu tư xây dựng một dự án phải có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định tại Điều73 Nghị di chuyểṇnh này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứngchỉ hành nghề về giám sát thi cbà xây dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợpvới đội dự án, cấp cbà trình và cbà cbà cbà việc đảm nhận.
4. Chủ đầu tư quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng mộtdự án tbò quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật Xây dựng năm2014.
5. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự ántbò quy định tại Điều này tự giải thể sau khi hoàn thành cbà cbà cbà việc quản lý dựán.
Điều 23. Chủ đầu tư tổchức thực hiện quản lý dự án
1. Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân củamình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực để tổ chức quảnlý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp khbà đủ Điều kiện thực hiện, chủđầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ Điều kiện nẩm thựcg lực tbò quydi chuyểṇnh của Nghị di chuyểṇnh này để tham gia quản lý dự án.
2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ di chuyểnều kiệnnẩm thựcg lực tbò quy định tại Điều 73 Nghị di chuyểṇnh này, trừ trường hợp thựchiện quản lý dự án đầu tư xây dựng cbà trình có tình tình yêu cầu lập Báocáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Cá nhân tham gia quản lý dự án làm cbà cbà việc tbòchế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm tbò quyết định của chủ đầu tư và phải cóchuyên môn nghiệp vụ phù hợp với tình tình yêu cầu cbà cbà cbà việc đảm nhận.
Điều 24. Thuê tư vấnquản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhậnthực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án tbò hợp hợp tác ký kếtvới chủ đầu tư.
2. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọnphải có vẩm thực bản thbà báo về nhiệm vụ, quyền hạn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện và bộ máytrực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các ngôi ngôi nhà thầu có liên quan.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát cbà cbà việc thựchiện hợp hợp tác tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chứctư vấn quản lý dự án với các ngôi ngôi nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trìnhthực hiện dự án.
4. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn quảnlý dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy di chuyểṇnh của pháp luật về đấuthầu đối với dự án thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
Chương III
KHẢOSÁT, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Mục 1. KHẢO SÁT XÂYDỰNG
Điều 25. Trình tự thựchiện khảo sát xây dựng
1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sátxây dựng.
3. Thực hiện khảo sát xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xâydựng.
Điều 26. Nhiệm vụ khảosát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho cbàtác khảo sát phục vụ cbà cbà việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng cbàtrình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp cbà trình hoặc phục vụ cáccbà tác khảo sát biệt có liên quan đến hoạt động xây dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do ngôi ngôi nhà thầu thiếtkế lập. Trường hợp chưa lựa chọn được ngôi ngôi nhà thầu thiết kế hoặc trong các trường học họsiêu thịp khảo sát biệt, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩmquyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhântrực thuộc có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực lập, thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tưgiao cho ngôi ngôi nhà thầu khảo sát xây dựng thbà qua cbà cbà việc trực tiếp ký kết hợp hợp táckhảo sát xây dựng hoặc giao cho ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhàthầu tư vấn thiết kế thực hiện cả cbà tác khảo sát xây dựng và thiết kế xâydựng.
4. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựngbao gồm:
a) Mục đích khảo sát xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát xây dựng;
c) Yêu cầu về cbà cbà việc áp dụng tiêu chuẩn, quychuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;
d) Sơ bộ khối lượng các loại cbà tác khảo sátxây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ khảo sátxây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng,phát hiện các mềm tố biệt thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiếtkế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sátxây dựng;
b) Trong quá trình thiết kế, ngôi ngôi nhà thầu thiết kếphát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng khbà đáp ứngtình tình yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi cbà, phát hiện các mềmtố địa chất biệt thường, khbà đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầutư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng cbà trình,biện pháp thi cbà xây dựng cbà trình.
6. Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kếxây dựng sau thì phải ô tôm xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã thựchiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên quan đượcthực hiện trước đó (nếu có).
Điều 27. Phương án kỹthuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuậtkhảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xâydựng:
a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xâydựng;
b) Thành phần, khối lượng cbà tác khảo sát xâydựng;
c) Phương pháp, thiết được khảo sát và phòng thínghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sátxây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soátchất lượng của ngôi ngôi nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thiếtđược, các cbà trình hạ tầng kỹ thuật và các cbà trình xây dựng biệt trong khuvực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường học giáo dục, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảosát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặcthuê đơn vị tư vấn có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảosát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng tbò quy địnhcủa hợp hợp tác.
Điều 28. Quản lý cbàtác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm phụ thân trí đủtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát tbò quy địnhcủa hợp hợp tác xây dựng; cử tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để làm chủ nhiệm khảosát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương ánkỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy tbò quy mô vàloại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân cónẩm thựcg lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựngtbò các nội dung sau:
a) Kiểm tra nẩm thựcg lực thực tế của ngôi ngôi nhà thầu khảosát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết được khảo sát tại hiện trường học giáo dục, phòng thínghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt vàquy định của hợp hợp tác xây dựng;
b) Tbò dõi, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện khảo sátxây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiệnkhảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; cbà tác thí nghiệm trongphòng và thí nghiệm hiện trường học giáo dục; cbà tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn môitrường học giáo dục trong quá trình thực hiện khảo sát.
3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ cbà cbà cbà việckhảo sát khi phát hiện ngôi ngôi nhà thầu khbà thực hiện đúng phương án khảo sát đã đượcphê duyệt hoặc các quy định của hợp hợp tác xây dựng.
Điều 29. Nội dung báocáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Cẩm thực cứ thực hiện khảo sát xây dựng.
2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái quát về vị trí và di chuyểnều kiện tự nhiêncủa khu vực khảo sát xây dựng, đặc di chuyểnểm, quy mô, tính chất của cbà trình.
4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khithí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếucó).
7. Kết luận và kiến nghị.
8. Các phụ lục kèm tbò.
Điều 30. Phê duyệt báocáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáokết quả khảo sát xây dựng bằng vẩm thực bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báocáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu tưvấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực để kiểm tra báocáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chấtlượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảosát xây dựng của chủ đầu tư khbà thay thế và khbà làm giảm trách nhiệm vềchất lượng khảo sát xây dựng do ngôi ngôi nhà thầu khảo sát thực hiện.
3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thànhphần của hồ sơ hoàn thành cbà trình và được lưu trữ tbò quy định.
Mục 2. THIẾT KẾ XÂYDỰNG
Điều 31. Bước thiếtkế xây dựng
1. Tùy tbò quy mô, tính chất của dự án, sốbước thiết kế xây dựng được xa xôi xôíc di chuyểṇnh tại quyết di chuyểṇnh phê duyệt dự án đầutư xây dựng.
2. Nội dung của từng bước thiết kế xây dựngphải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục đích,nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng.
3. Cbà trình thực hiện trình tự thiết kế xâydựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung,thbà số chủ mềm của thiết kế ở bước trước. Trong quá trình lập thiết kế xâydựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được quyết định cbà cbà việc di chuyểnều chỉnhthiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và tình tình yêu cầu sử dụng khi khbà làm thay đổi về mụcđích, cbà nẩm thựcg, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc tại quy hoạch chi tiếtxây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lậpthiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây dựng được giao cho ngôi ngôi nhà thầu xâydựng lập tbò quy định của hợp hợp tác.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định,kiểm soát thiết kế xây dựng tbò quy định tại khoản 1 Điều 82của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 32. Nhiệm vụthiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân cónẩm thựcg lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phùhợp với chủ trương đầu tư và là cẩm thực cứ để lập dự án đầu tư xây dựng,lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn,chuyên gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xâydựng bao gồm:
a) Các cẩm thực cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xâydựng;
b) Mục tiêu xây dựng cbà trình;
c) Địa di chuyểnểm xây dựng cbà trình;
d) Các tình tình yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiếntrúc của cbà trình;
đ) Các tình tình yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụngcbà trình, cbà nẩm thựcg sử dụng và các tình tình yêu cầu kỹ thuật biệt đối với cbà trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổsung cho phù hợp với di chuyểnều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả dự án đầu tư xâydựng cbà trình.
Điều 33. Quy cách hồ sơthiết kế xây dựng
1. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng đượcquy di chuyểṇnh như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từngcbà trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các bản vẽ thiết kế, cáctài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng cbà trình, chỉ dẫn kỹthuật và quy trình bảo trì cbà trình xây dựng (nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷlệ, khung tên được thể hiện tbò các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xâydựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp thiếtkế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Người đạidiện tbò pháp luật của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng phải xác nhận vào hồ sơ vàđóng dấu của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầuthiết kế xây dựng là tổ chức;
c) Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế xâydựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ tbò khuôn khổ thống nhất, đượclập dchị mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu kéo kéo dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức xây dựng tiêuchuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế xây dựng tương ứng với từngbước thiết kế xây dựng.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật được quy định như sau:
a) Chỉ dẫn kỹ thuật là cơ sở để thực hiện giámsát thi cbà xây dựng cbà trình, thi cbà và nghiệm thu cbà trình xây dựng. Chỉdẫn kỹ thuật do ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc ngôi ngôi nhà thầu tư vấn biệt được chủđầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơmời thầu thi cbà xây dựng, làm cơ sở để quản lý thi cbà xây dựng, giám sátthi cbà xây dựng và nghiệm thu cbà trình;
b) Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với quy chuẩnkỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho cbà trình xây dựng được phê duyệt và tình tình yêu cầucủa thiết kế xây dựng;
c) Chủ đầu tư tình tình yêu cầu ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xâydựng hoặc ngôi ngôi nhà thầu tư vấn biệt thực hiện lập tư nhân chỉ dẫn kỹ thuật đối vớicbà trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các cbà trình còn lại, chỉdẫn kỹ thuật có thể được lập tư nhân hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xâydựng.
3. Hồ sơ thiết kế xây dựng là thành phần của hồsơ hoàn thành cbà trình và phải được lưu trữ tbò quy định của Chính phủ vềquản lý chất lượng và bảo trì cbà trình xây dựng và pháp luật về lưu trữ.
Điều 34. Quản lý cbàtác thiết kế xây dựng
1. Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu trách nhiệmvề chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện; cbà cbà việc thẩm tra, thẩm định vàphê duyệt thiết kế xây dựng của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết địnhđầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng khbà thay thế và khbà làm giảmtrách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng về chất lượng thiết kế xây dựng domình thực hiện.
2. Trường hợp ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựnglàm tổng thầu thiết kế thì ngôi ngôi nhà thầu này phải đảm nhận những cbà cbà cbà việcthiết kế chủ mềm của cbà trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về cbà cbà việcthực hiện hợp hợp tác với bên giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm vềtiến độ, chất lượng thiết kế xây dựng trước tổng thầu và trước pháp luật đốivới phần cbà cbà việc do mình đảm nhận.
3. Trong quá trình thiết kế xây dựng cbàtrình thuộc dự án quan trọng quốc gia, cbà trình có quy mô to, kỹ thuật phứctạp, ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện cácthí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính toán khả nẩm thựcg làm cbà cbà việc củacbà trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng, bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật và antoàn cbà trình.
4. Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩmđịnh, phê duyệt tbò quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng cbà cbà cbà việc đã thựchiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng so với quy địnhcủa hợp hợp tác xây dựng và thbà báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xâydựng bằng vẩm thực bản đến ngôi ngôi nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt tình tình yêu cầu.
Mục 3. THẨM ĐỊNH, PHÊDUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 35. Thẩm địnhthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hoặc cơ quanchuyên môn trực thuộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư thẩm định (trong trường học giáo dục hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiquyết định đầu tư tổ chức thẩm định) tbò quy định tại Điều 82và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xâydựng thực hiện tbò quy định tại các Điều 36, 37 và 38 Nghị định này.
3. Trong quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặccơ quan chuyên môn trực thuộc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn vềxây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham giathẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
4. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng đối với cbàtrình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựngnăm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luậtsố 62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Trong quá trình thẩm định, trường học giáo dục hợp báocáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định, cơ quan chuyên mônvề xây dựng được quyền tình tình yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra;
b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháplý, tài chính với chủ đầu tư và với các ngôi ngôi nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra quy địnhtại Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này. Cácbản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu tbò quy di chuyểṇnh tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
5. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợpkết quả thẩm di chuyểṇnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sởcủa cơ quan chuyên môn về xây dựng, vẩm thực bản của các cơ quan tổ chức cóliên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm di chuyểṇnh và phêduyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết di chuyểṇnh phê duyệt thiết kếxây dựng tbò quy di chuyểṇnh tại Mẫu số 07 Phụ lụcI Nghị di chuyểṇnh này.
6. Việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khaisau thiết kế cơ sở được thực hiện với toàn bộ các cbà trình hoặc từng cbàtrình của dự án hoặc bộ phận cbà trình tbò giai đoạn thi cbà cbà trìnhtbò tình tình yêu cầu của chủ đầu tư nhưng phải bảo đảm sự thống nhất, hợp tác bộ về nộidung, cơ sở tính toán trong các kết quả thẩm định.
Điều 36. Thẩm di chuyểṇnhthiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Đối với cbà trình xây dựng thuộc dự án sửdụng vốn đầu tư cbà, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh bước thiếtkế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với cbà trình xây dựngthuộc chuyên ngành quản lý tbò quy định tại Điều 109 Nghị địnhnày, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối vớicbà trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Thủ tướng Chính phủ giao;dự án quan trọng quốc gia; dự án đội A; dự án đội B do người đứngđầu cơ quan trung ương quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết địnhđầu tư; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;dự án đội C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý cbà trình xây dựngchuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyếtdi chuyểṇnh đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ cbà trình quydi chuyểṇnh tại di chuyểnểm c klá̉n này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với cbà trình thuộc dự án được đầu tư xây dựngtrên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ cbà trình quy định tại di chuyểnểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân đô thị Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với cbà trìnhthuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân đô thị quyết định đầu tư hoặc phâncấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với cbà trình xây dựng thuộc dự án sửdụng vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnhbước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với cbàtrình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án cócbà trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thuộc chuyênngành quản lý tbò quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụthể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đốivới cbà trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướngChính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án đội Bdo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinhtế, tổng cbà ty nhà nước quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyếtđịnh đầu tư; dự án có cbà trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tưxây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án đội C thuộcchuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành(mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết di chuyểṇnh đầu tư hoặcphân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ cbà trình quy di chuyểṇnh tại di chuyểnểm cklá̉n này;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với cbà trình thuộc dự án được đầu tưxây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ cbà trình quy định tại di chuyểnểm akhoản này;
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân đô thị Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với cbà trìnhthuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân đô thị quyết định đầu tư hoặcphân cấp, ủy quyền quyết di chuyểṇnh đầu tư.
3. Đối với dự án PPP,cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh bước thiết kế xây dựng triểnkhai sau thiết kế cơ sở đối với cbà trình xây dựng thuộc chuyên ngànhquản lý tbò quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đốivới cbà trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướngChính phủ quyết di chuyểṇnh chủ trương đầu tư; dự án do Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ở trung ương, cơ quan khác tbò quy di chuyểṇnh của pháp luậtvề đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư phê duyệt dự án hoặc phâncấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có cbà trình cấp đặc biệt, cấp I;dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với cbà trình thuộc dự án PPP được đầutư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ cbà trình quy định tại di chuyểnểma khoản này.
4. Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốnbiệt, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm di chuyểṇnh cbà trình xây dựngthuộc chuyên ngành quản lý tbò quy định tại Điều 109 Nghị địnhnày đối với cbà trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực khbàcó quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức nẩm thựcg hoặc quy hoạch chi tiếtxây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đốivới cbà trình thuộc dự án có cbà trình ảnh hưởng to đến an toàn, lợiích cộng đồng, gồm: dự án có cbà trình cấp đặc biệt, cấp I; dự ánđược đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với cbà trình thuộc dự án có cbà trìnhảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, trừ cbà trình quydi chuyểṇnh tại di chuyểnểm a klá̉n này.
5. Đối với dự ánhỗn hợp gồm nhiều loại cbà trình khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơquan chuyên môn về xây dựng được xác định tbò chuyên ngành quản lý quy địnhtại Điều 109 Nghị định này đối với cbànẩm thựcg phục vụ của cbà trình chính của dự án hoặc cbà trình chínhcó cấp thấp nhất trong trường hợp dự án có nhiều cbà trình chính.
Trường hợp dự án có nhiều cbà trình cùngloại với nhiều cấp khác nhau, cơ quan thẩm di chuyểṇnh là cơ quan có tráchnhiệm thẩm di chuyểṇnh cbà trình có cấp thấp nhất của dự án.
6. Việc thẩm di chuyểṇnh bước thiết kế FEEDphục vụ lựa chọn nhà thầu trong trường hợp thực hiện hình thức hợpđồng thiết kế - sắm sắm vật tư, thiết bị - thi cbà xây dựng cbàtrình (sau đây gọi là thiết kế mời thầu EPC) hoặc bước thiết kếkhác triển khai tbò thbà lệ quốc tế quy di chuyểṇnh tại di chuyểnểma, di chuyểnểm d klá̉n 2 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi,bổ sung tại klá̉n 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 của cơ quanchuyên môn về xây dựng được quy di chuyểṇnh như sau:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩmdi chuyểṇnh tbò các nội dung quy di chuyểṇnh tại klá̉n 2 và klá̉n 3Điều 83a đã được bổ sung tại klá̉n 26 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14(sau đây gọi là Điều 83a của Luật Xây dựng) đối vớihồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm di chuyểṇnh có đủ các nội dung tbò quydi chuyểṇnh tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014;
b) Trường hợp hồ sơ thiết kế mời thầu EPCkhbà có đủ các nội dung tbò quy di chuyểṇnh tại Điều 80 củaLuật Xây dựng năm 2014 để có cơ sở đánh giá về yếu tố an toànxây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây dựngthẩm di chuyểṇnh các nội dung quy di chuyểṇnh tại klá̉n 2 và klá̉n 3,trừ các nội dung quy di chuyểṇnh tại di chuyểnểm c và di chuyểnểm đ klá̉n 2Điều 83a của Luật Xây dựng làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm di chuyểṇnh, phêduyệt thiết kế mời thầu EPC. Đồng thời, tại vẩm thực bản thbà báo kếtquả thẩm di chuyểṇnh đưa ra tình tình yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục trình thiết kế xâydựng triển khai sau thiết kế mời thầu có đủ các nội dung để cơ quanchuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh bổ sung các nội dung quy di chuyểṇnh tạicác di chuyểnểm c và di chuyểnểm đ klá̉n 2 Điều 83a của Luật Xây dựng.
Tại vẩm thực bản thbà báo kết quả thẩm di chuyểṇnhbổ sung, cơ quan chuyên môn về xây dựng tình tình yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấytờ chứng minh cbà cbà việc đáp ứng di chuyểnều kiện về cấp phép xây dựng đến cơ quan quản lýngôi ngôi nhà nước về xây dựng ở di chuyểṇa phương kèm tbò thbà báo khởi cbà để tbò dõi,quản lý tbò quy định tại Điều 56 Nghị định này đối vớicác thiết kế xây dựng đủ di chuyểnều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấyphép xây dựng tbò quy định tại di chuyểnểm g klá̉n 2 Điều 89 củaLuật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 37. Hồ sơ trìnhthẩm di chuyểṇnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyênmôn về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm định trình 01 bộ hồ sơđến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định. Hồ sơ trình thẩmdi chuyểṇnh được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu di chuyểnện.
2. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháplý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được ô tôm làhợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này, đúng quy cách,được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm địnhkiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kếxây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy di chuyểṇnh tbò pháp luật về kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựngtriển khai sau thiết kế cơ sở gồm:
a) Tờ trình thẩm định quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định này;
b) Các vẩm thực bản pháp lýkèm tbò, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cbà trình kèm tbòBáo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; vẩm thực bản thbà báo kết quả thẩmdi chuyểṇnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sởđược đóng dấu xác nhận kèm tbò (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiếtkế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có tình tình yêucầu); vẩm thực bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thựchiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường tbò quy di chuyểṇnh của phápluật về bảo vệ môi trường (nếu có tình tình yêu cầu) và các vẩm thực bản khác cóliên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy đượcthực hiện tbò nguyên tắc hợp tác thời, khbà tình tình yêu cầu bắt buộc xuất trìnhtại thời di chuyểnểm trình hồ sơ thẩm di chuyểṇnh, song phải có kết quả gửi cơ quanchuyên môn về xây dựng trước thời hạn thbà báo kết quả thẩm định;
c) Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phêduyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;
d) Mã số chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựngcủa ngôi ngôi nhà thầu khảo sát, ngôi ngôi nhà thầu lập thiết kế xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu thẩm tra; mã sốchứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức dchị chủ nhiệm khảo sát xâydựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấyphép hoạt động xây dựng của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài (nếu có);
đ) Đối với các cbà trình sử dụng vốnđầu tư cbà, vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà có tình tình yêu cầu thẩm di chuyểṇnh dựtoán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm b, di chuyểnểm c và di chuyểnểmd khoản này, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thbà tin, số liệuvề giá, di chuyểṇnh mức có liên quan để xa xôi xôíc di chuyểṇnh dự toán xây dựng; báogiá, kết quả thẩm di chuyểṇnh giá (nếu có).
Điều 38. Quy trìnhthẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyênmôn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có tráchnhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tbòquy định tại Điều 37 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngàylàm cbà cbà việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xâydựng có trách nhiệm:
a) Xbé xét, gửi vẩm thực bản tình tình yêu cầu bổ sung hồ sơtrình thẩm định đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định (nếu cần, cbà cbà việc tình tình yêu cầu bổ sung hồsơ chỉ được tình tình yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ýkiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan thẩm định tình tình yêu cầutgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường học giáo dục hợp từchối tiếp nhận tbò quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đượctình tình yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định khbàthực hiện cbà cbà việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng cbà cbà việc thẩm định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có tình tình yêu cầu.
3. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có tráchnhiệm tổ chức thẩm định tbò cơ chế một cửa liên thbà bảo đảm đúng nội dungtbò quy định của Luật số 62/2020/QH14.
4. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyênmôn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (khbà quá 01 lần) và thbà báođúng lúc đến tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thbà tin, số liệutrong nội dung hồ sơ dẫn đến khbà thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợpcác lỗi, sai sót nêu trên khbà thể khắc phục được trong thời hạn 20 ngày thìcơ quan chuyên môn về xây dựng dừng cbà cbà việc thẩm định, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm địnhtrình thẩm định lại khi có tình tình yêu cầu.
5. Kết quả thẩm định phải có đánh giá, kết luậnvề cbà cbà việc đáp ứng tình tình yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định tbò quy định tại Điều 83a của Luật Xây dựng, các tình tình yêu cầu đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyếtđịnh đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kếtquả thẩm di chuyểṇnh được gửi cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị thẩm định để tổng hợp, hợp tácthời gửi đến cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng ở di chuyểṇa phương để tbòdõi, quản lý.
Đối với các thiết kế xây dựng đủ di chuyểnều kiện phêduyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng tbò quy định tại di chuyểnểm g klá̉n 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 đượcsửa đổi, bổ sung tại klá̉n 30 Điều 1 của Luật số62/2020/QH14, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung tình tình yêu cầu chủ đầu tưgửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh cbà cbà việc đáp ứng di chuyểnều kiện về cấp giấy phép xây dựngđến cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng ở di chuyểṇa phương kèm tbò thbà báokhởi cbà để tbò dõi, quản lý tbò quy định tại Điều 56 Nghịđịnh này.
Mẫu vẩm thực bản thbà báo kết quả thẩm định thiếtkế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện tbò quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm di chuyểṇnhtại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện tbò quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này.
7. Thời gian thẩm định thiết kế xây dựng triểnkhai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng tính từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ như sau:
a) Khbà quá 40 ngày đối với cbà trình cấp I,cấp đặc biệt;
b) Khbà quá 30 ngày đối với cbà trình cấp IIvà cấp III;
c) Khbà quá 20 ngày đối với cbà trình cònlại.
Điều 39. Thẩm định di chuyểnềuchỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng tbò thẩmquyền quy định tại Điều 36 Nghị định này thực hiện cbà cbà việcthẩm định thiết kế xây dựng di chuyểnều chỉnh đối với các trường học giáo dục hợp:
a) Điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng cóthay đổi về địa chất cbà trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vậtliệu sử dụng cho kết cấu chịu lực và biện pháp tổ chức thi cbà có ảnh hưởngđến an toàn chịu lực của cbà trình;
b) Khi di chuyểnều chỉnh dự án đầu tư xây dựng có tình tình yêucầu di chuyểnều chỉnh thiết kế cơ sở.
2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng di chuyểnều chỉnhthực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định này.
3. Đối với thiết kế xây dựng di chuyểnều chỉnh, bổsung khbà thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm địnhlàm cơ sở phê duyệt.
4. Việc di chuyểnều chỉnh dự toán xây dựng thực hiệntbò quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định củapháp luật có liên quan.
5. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựngcbà trình di chuyểnều chỉnh:
a) Các thành phần hồ sơ quy định tại Điều 37 Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình thực tế thi cbà xây dựngcbà trình của chủ đầu tư (trường học giáo dục hợp cbà trình đã thi cbà xây dựng).
Điều 40. Phê duyệtthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khaisau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồmcác nội dung chủ mềm như sau:
a) Người phê duyệt;
b) Tên cbà trình hoặc bộ phận cbà trình;
c) Tên dự án;
d) Loại, cấp cbà trình;
đ) Địa di chuyểnểm xây dựng;
e) Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng;
g) Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;
h) Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng;
i) Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải phápthiết kế nhằm sử dụng hiệu quả nẩm thựcg lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có);
k) Thời hạn sử dụng tbò thiết kế của cbàtrình;
l) Giá trị dự toán xây dựng tbò từng khoản mụcchi phí;
m) Các nội dung biệt.
2. Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựngtriển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tưcbà, vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.
3. Trong trường hợpthực hiện quản lý dự án tbò hình thức Ban quản lý dự án chuyênngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dựán, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phêduyệt thiết kế xây dựng.
4. Người được giao phê duyệt thiết kế xâydựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phêduyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựngquy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị địnhnày.
Chương IV
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 41. Điều kiện cấpgiấy phép xây dựng
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với cáctrường học giáo dục hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tbò quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với khu vực chưacó quy hoạch đô thị, quy lạ́ch xây dựng khu chức nẩm thựcg hoặc quy lạ́ch chitiết xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương thì quy lạ́ch có tính chất kỹthuật, chuyên ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc vẩm thực bảncủa cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đốivới cbà trình khbà tbò tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để ô tôm xét cấp giấy phépxây dựng.
3. Cbà trình thuộcdự án đầu tư xây dựng khbà tình tình yêu cầu lập quy lạ́ch chi tiết xây dựngtbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về quy lạ́ch, cbà trình thuộc dự án đầutư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở cbà cộngcư) thì quy lạ́ch phân khu xây dựng là cơ sở để ô tôm ô tốt cấp giấy phépxây dựng.
4. Đối với các cbà trình xây dựng ảnhhưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có tình tình yêu cầu thẩm tra tbòquy di chuyểṇnh tại klá̉n 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n 24 Điều 1 của Luật số62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các tình tình yêu cầu tư nhân của chủđầu tư, phải có kết luận đáp ứng tình tình yêu cầu an toàn cbà trình, sự tuânthủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiếtkế xây dựng.
Điều 42. Quy định cbà cộngvề hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng đượcgửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thbà qua cổngdịch vụ cbà trực tuyến tbò quy định.
2. Các vẩm thực bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kếtrong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứngthực hoặc bản sao di chuyểnện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơđề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy di chuyểṇnh về quy cáchhồ sơ thiết kế xây dựng tbò Điều 33 Nghị di chuyểṇnh này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao di chuyểnện tử, chủđầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.
Điều 43. Hồ sơ đề nghịcấp giấy phép xây dựng đối với trường học giáo dục hợp xây dựng mới mẻ mẻ
1. Đối với cbà trìnhkhbà tbò tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tbò quyđịnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê duyệt dự án; vẩm thực bản thbàbáo kết quả thẩm di chuyểṇnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bảnvẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xa xôi xôíc nhận kèm tbò (nếu có); báo cáokết quả thẩm tra thiết kế xây dựng tbò quy di chuyểṇnh tại klá̉n 4 Điều 41Nghị di chuyểṇnh này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy vàchữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm tbò tbò quydi chuyểṇnh của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; vẩm thực bản kết quả thựchiện thủ tục về bảo vệ môi trường tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật vềbảo vệ môi trường đối với trường hợp khbà thẩm di chuyểṇnh báo cáo nghiêncứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằngdi chuyểṇnh vị cbà trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứngvà mặt cắt chủ mềm của cbà trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽthể hiện giải pháp kết cấu chính của cbà trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối vớihệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài cbà trình, dự án.
2. Đối với cbà trình tbò tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tbò quyđịnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai hoặc vẩm thực bản chấp thuận của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thuhồi đất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật về đấtđai;
c) Tài liệu tbò quy định tại di chuyểnểm c khoản 1 Điềunày;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến cbà trình; bản vẽ mặt bằngtổng thể hoặc bản vẽ bình đồ cbà trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắtngang chủ mềm của tuyến cbà trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽthể hiện giải pháp kết cấu chính của cbà trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối vớihệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài cbà trình, dự án.
3. Đối với cbà trình tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cbàtrình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và vẩm thực bảnchấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô cbà trình của cơ quan chuyên mônvề tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cbàtrình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghịđịnh này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộcỦy ban nhân dân cấp tỉnh (trường học giáo dục hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quyđịnh); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các cbàtrình tín ngưỡng ảnh hưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội;
c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xâydựng cbà trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồidi tích quá khứ - vẩm thực hóa, dchị lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tạidi chuyểnểm a, di chuyểnểm b khoản này, phải bổ sung vẩm thực bản về sự cần thiết xây dựng vàquy mô cbà trình của cơ quan quản lý nhà nước về vẩm thực hóa tbò quy địnhcủa pháp luật về di sản vẩm thực hóa.
4. Cbà trình tượng đài, trchị hoành trồi:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm cáctài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và vẩm thực bản chấp thuận về sự cầnthiết xây dựng và quy mô cbà trình của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về vẩm thực hóa.
5. Đối với cbà trình quảng cáo:
Thực hiện tbò quy định của pháp luật về quảngcáo.
6. Đối với cbà trình của các cơ quan ngoạigiao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối vớicbà trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoàiđầu tư tại Việt Nam được thực hiện tbò quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản2 Điều này và các di chuyểnều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được kýkết với Chính phủ Việt Nam.
Điều 44. Hồ sơ đề nghịcấp giấy phép xây dựng tbò giai đoạn
1. Đối với cbà trình khbà tbò tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tbò quyđịnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xâydựng tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
2. Đối với cbà trình tbò tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tbò quyđịnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai hoặc vẩm thực bản chấp thuận của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồiđất của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện tbò giai đoạn hoặccả dự án tbò quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xâydựng đã được phê duyệt tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều 43Nghị định này.
Điều 45. Hồ sơ đề nghịcấp giấy phép xây dựng cho dự án, đội cbà trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tbò quyđịnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai của đội cbà trình hoặc toànbộ dự án.
3. Tài liệu tbò quy định tại di chuyểnểmc khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơthiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt tbò quy địnhcủa pháp luật về xây dựng của từng cbà trình trong đội cbà trình hoặc toànbộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây dựng tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với cbà trình khbàtbò tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với cbà trình tbòtuyến.
Điều 46. Hồ sơ đề nghịcấp giấy phép xây dựng đối với ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tbò quyđịnh tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sửdụng đất tbò quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm tbòGiấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm tbòbản vẽ thẩm duyệt trong trường học giáo dục hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy cótình tình yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường học giáo dục hợp pháp luậtvề xây dựng có tình tình yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng cbà trình trên lô đất kèmtbò sơ đồ vị trí cbà trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng vàmặt cắt chính của cbà trình;
c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèmtbò sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài cbà trình gồm cấp nước,thoát nước, cấp di chuyểnện;
d) Đối với cbà trình xây dựng có cbà trìnhliền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với cbà trình liền kề.
4. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện thực tế tại địa phương và khoản3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cbà phụ thân mẫu bản vẽ thiết kế để hộ giađình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng tbò quy định tại di chuyểnểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 47. Hồ sơ đề nghịcấp giấy phép xây dựng đối với trường học giáo dục hợp sửa chữa, cải tạo cbà trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạocbà trình, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tbò Mẫu số 01 Phụlục II Nghị định này.
2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyềnsở hữu, quản lý, sử dụng cbà trình, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ tbò quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận cbà trìnhdự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt tbò quy định có tỷ lệ tương ứngvới tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp(kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng cbà trình và cbà trình lân cậntrước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứngvới mỗi loại cbà trình tbò quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các cbà trình di tích quá khứ - vẩm thựmèoa và dchị lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có vẩm thực bản chấp thuận vềsự cần thiết xây dựng và quy mô cbà trình của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về vẩm thựmèoa.
Điều 48. Hồ sơ đề nghịcấp giấy phép di dời cbà trình
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời cbà trìnhtbò Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu tbò quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm2014.
Điều 49. Các trường học giáo dục hợpmiễn giấy phép xây dựng đối với cbà trình hạ tầng kỹ thuật viễn thbà thụ động
Cbà trình hạ tầng kỹ thuật viễn thbà thụ độngđược miễn giấy phép xây dựng tbò quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Cbà trình cột ẩm thựcg ten thuộc hệ thống cộtẩm thựcg ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễnthbà thụ động đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
2. Cbà trình cột ẩm thựcg ten khbà cồng kềnh tbòquy định của pháp luật về viễn thbà được xây dựng tại khu vực đô thị phù hợpvới quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thbà thụ động đã được cơ quan ngôi ngôi nhànước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 50. Giấy phép xâydựng có thời hạn
1. Cẩm thực cứ quy định tại Điều 94của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n33 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở dự định thực hiện quyhoạch xây dựng, vị trí xây dựng cbà trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hànhquy định cụ thể về quy mô, chiều thấp đối với cbà trình xây dựng mới mẻ mẻ và cbàtrình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của cbà trìnhđể làm cẩm thực cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thờihạn như quy định đối với từng loại cbà trình, ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêngtiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thờihạn”.
Điều 51. Điều chỉnh,gia hạn giấy phép xây dựng
1. Việc di chuyểnều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựngthực hiện tbò quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật Xây dựng năm2014. Chủ đầu tư khbà phải thực hiện di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựng trongtrường học giáo dục hợp di chuyểnều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng khbà làm thay đổi các nội dungchính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng kèm tbògiấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựnggồm:
a) Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngtbò Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơthiết kế xây dựng di chuyểnều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt tbòquy định của pháp luật về xây dựng tương ứng tbò quy định tại Điều43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả thẩm định và vẩm thực bản phêduyệt thiết kế xây dựng di chuyểnều chỉnh (trừ ngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ) của chủ đầu tư, trongđó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ,bảo vệ môi trường học giáo dục.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng,gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng tbò Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 52. Cấp lại giấyphép xây dựng
1. Giấy phép xây dựng được cấp lại trongtrường hợp được rách, nát hoặc được mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựnggồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng,trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại tbò Mẫusố 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấpđối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách nhiệm về cbà cbà việcthất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường học giáo dục hợp được thất lạc giấyphép xây dựng.
Điều 53. Thu hồi, hủygiấy phép xây dựng cbà trình
1. Giấy phép xây dựng được thu hồi khi thuộc mộttrong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựngđược cấp khbà đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồsơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được ghi sai do lỗi của cơquan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp khbà đúng thẩm quyền;
b) Chủ đầu tư khbà khắc phục cbà cbà việc xây dựng saivới giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong vẩm thực bản xử lý vi phạm tbò tình tình yêucầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thu hồi, hủy giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời di chuyểnểm cócơ sở xác định giấy phép xây dựng thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều này,cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồigiấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xâydựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép xây dựng cho tổ chức/cánhân được thu hồi và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình; hợp tác thờigửi thbà tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cbà trình để cbà phụ thân cbà khaitại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày ban hànhquyết định;
c) Tổ chức, cá nhân được thu hồi giấy phép xâydựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồigiấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được quyếtđịnh thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân được thu hồi giấyphép xây dựng khbà nộp lại giấy phép xây dựng tbò quy định, cơ quan có thẩmquyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng tbò quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014 và thbà báo chochủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cbà trình xây dựng. Quyết định hủygiấy phép xây dựng phải được đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quanthu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Sở Xâydựng địa phương.
3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng saukhi được thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựngcó trách nhiệm cấp lại giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kểtừ ngày có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép xây dựng đối với trường học giáo dục hợpgiấy phép xây dựng được ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân được thu hồi giấy phép xâydựng thuộc các trường học giáo dục hợp còn lại quy định tại khoản 1 Điều này được đề nghịcấp giấy phép xây dựng tbò quy định tại Nghị định này sau khi đã nộp lại hoặchủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm, nghĩa vụ tbò quy địnhcủa pháp luật.
Điều 54. Trình tự, nộidung ô tôm ô tốt cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự cấp giấy phép xây dựng:
a) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thựchiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng tbò quytrình quy di chuyểṇnh tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014được sửa đổi, bổ sung tbò quy di chuyểṇnh tại klá̉n 36 Điều 1của Luật số 62/2020/QH14;
b) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữký di chuyểnện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu tbò quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xácnhận bản vẽ thiết kế kèm tbò giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có tráchnhiệm kiểm tra các di chuyểnều kiện cấp giấy phép xây dựng quy di chuyểṇnh tại Điều 41Nghị di chuyểṇnh này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩmđịnh, thẩm duyệt, thẩm tra tbò quy định của pháp luật được thực hiện như sau:
a) Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽthiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kếcơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh và đóng dấu xa xôi xôícnhận đối với các cbà trình thuộc dự án có tình tình yêu cầu thẩm di chuyểṇnh báocáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiếtkế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiếtkế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan cóthẩm quyền đối với các cbà trình xây dựng thuộc đối tượng có tình tình yêucầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;
c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kếtquả thẩm tra đối với cbà trình có tình tình yêu cầu phải thẩm tra thiết kế tbò quy địnhtại Nghị định này.
Điều 55. Cbà khai giấyphép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có tráchnhiệm cbà phụ thân cbà khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trangthbà tin di chuyểnện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm cbà khai nội dunggiấy phép xây dựng đã được cấp tại địa di chuyểnểm thi cbà xây dựng trong suốt quátrình thi cbà xây dựng để tổ chức, cá nhân tbò dõi và giám sát tbò quy địnhcủa pháp luật có liên quan.
Điều 56. Quản lý trậttự xây dựng
1. Việc quản lý trật tự xây dựng phải được thựchiện từ khi tiếp nhận thbà báo khởi cbà, khởi cbà xây dựng cbà trình chođến khi cbà trình bàn giao đưa vào sử dụng nhằm phát hiện, ngẩm thực chặn và xửlý đúng lúc khi phát sinh vi phạm.
2. Nội dung về quản lý trật tự xây dựng:
a) Đối với cbà trình được cấp giấy phép xâydựng: Việc quản lý trật tự xây dựng tbò các nội dung của giấy phép xây dựng đãđược cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với cbà trình được miễn giấy phép xâydựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra sự đáp ứng các di chuyểnều kiệnvề cấp giấy phép xây dựng đối với cbà trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xâydựng tbò quy định tại di chuyểnểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựngnăm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luậtsố 62/2020/QH14, sự tuân thủ của cbà cbà việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặcquy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúchoặc thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan;kiểm tra sự phù hợp của cbà cbà việc xây dựng với các nội dung, thbà số chủ mềm củathiết kế đã được thẩm định đối với trường học giáo dục hợp thiết kế xây dựng đã được cơquan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi phạm, cơ quan có thẩm quyềnquản lý trật tự xây dựng phải tình tình yêu cầu dừng thi cbà, xử lý tbò thẩm quyền hoặckiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật tự xây dựng tbò quy định.
4. Trách nhiệm của Ủyban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trậttự xây dựng các cbà trình xây dựng trên địa bàn (trừ cbà trình bí mật ngôi ngôi nhànước);
b) Ban hành các quy định về: quản lý trật tựxây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấphuyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của pháp luật và tình hìnhthực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thbà báo khởi cbà kèm tbò hồ sơthiết kế xây dựng, trường học giáo dục hợp cbà trình thuộc đối tượng miễn giấy phép xâydựng tbò quy định tại di chuyểnểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựngnăm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luậtsố 62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu tbò tình tình yêu cầu của cơ quanchuyên môn về xây dựng tbò quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghịđịnh này.
c) Ban hành quy chế quản lý kiến trúc hoặcthiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng và quản lýtrật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng trong đôthị, trong khu chức nẩm thựcg và quy hoạch chi tiết xây dựng di chuyểnểm dân cư quê hương;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xãtbò dõi, kiểm tra, phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý đúng lúc khi phát sinhvi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế cbà trình vi phạmtrật tự xây dựng trên địa bàn tbò quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những vấnđề quan trọng, phức tạp, vướng đắt trong quá trình quản lý trật tự xây dựngtrên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện,cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm về quản lý trật tự xây dựngtrên địa bàn tbò phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện cbà cbà việc tbò dõi, kiểm tra,phát hiện, ngẩm thực chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng lúc khi phát sinh viphạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế cbà trình vi phạm trật tự xây dựng trênđịa bàn tbò quy định của pháp luật.
Chương V
XÂYDỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Mục 1. XÂY DỰNG CÔNGTRÌNH ĐẶC THÙ
Điều 57. Quản lý đầu tưxây dựng cbà trình bí mật ngôi ngôi nhà nước
1. Cbà trình bí mật ngôi ngôi nhà nước được xác địnhtbò quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật ngôi ngôi nhà nước và pháp luật có liênquan.
2. Việc tổ chức thựchiện dự án đầu tư xây dựng từ chuẩn được dự án, thực hiện dự án và kết thúc xâydựng đưa cbà trình của dự án vào khai thác, sử dụng được thực hiện tbò quyđịnh của pháp luật về bảo vệ bí mật ngôi ngôi nhà nước, pháp luật về đầu tư xây dựng vàđược quy định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thựchiện cbà cbà việc quản lý hồ sơ, tài liệu và các thbà tin liên quan trong quá trìnhđầu tư xây dựng cbà trình bí mật ngôi ngôi nhà nước tuân thủ tbò quy định của pháp luậtvề bảo vệ bí mật ngôi ngôi nhà nước.
Điều 58. Quản lý đầu tưxây dựng cbà trình xây dựng khẩn cấp
Việc quản lý đầu tư xây dựng cbà trình xâydựng khẩn cấp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều 130 của Luật Xâydựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48 Điều 1 của Luật số62/2020/QH14 được quy di chuyểṇnh cụ thể như sau:
1. Người đứng đầu cơ quan trung ương, Chủ tịchỦy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định cbà cbà việc xây dựng cbà trình khẩncấp thuộc phạm vi quản lý bằng lệnh xây dựng cbà trình khẩn cấp.
2. Lệnh xây dựng cbà trình khẩn cấp được thểhiện bằng vẩm thực bản gồm các nội dung: mục đích xây dựng, địa di chuyểnểm xây dựng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđược giao quản lý, thực hiện xây dựng cbà trình, thời gian xây dựng cbàtrình, dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các tình tình yêu cầu cầnthiết biệt có liên quan.
3. Người được giao quản lý, thực hiện xây dựngcbà trình được tự quyết định toàn bộ cbà cbà cbà việc trong hoạt động đầu tư xâydựng, bao gồm: giao tổ chức, cá nhân thực hiện các cbà việc khảo sát,thiết kế và thi cbà xây dựng và các cbà việc cần thiết khác phụcvụ xây dựng cbà trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực hiện khảosát, thiết kế và thi cbà xây dựng; quyết định về cbà cbà việc giám sát thi cbà xâydựng và nghiệm thu cbà trình xây dựng đáp ứng tình tình yêu cầu của lệnh xây dựng cbàtrình khẩn cấp.
4. Sau khi kết thúc thi cbà xây dựng cbàtrình khẩn cấp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được giao xây dựng cbà trình khẩn cấp có trách nhiệm tổchức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành cbà trình, bao gồm: lệnh xây dựng cbàtrình khẩn cấp; các tài liệu khảo sát xây dựng (nếu có); thiết kế di chuyểnển hìnhhoặc thiết kế bản vẽ thi cbà (nếu có); nhật ký thi cbà xây dựng cbà trình vàcác hình ảnh ghi nhận quá trình thi cbà xây dựng cbà trình (nếu có); các biênbản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc (nếu có); hồ sơ quản lývật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết được sử dụng cho cbà trình xây dựng(nếu có); bản vẽ hoàn cbà; phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếucó) sau khi đưa cbà trình xây dựng vào sử dụng; biên bản nghiệm thu hoàn thànhcbà trình xây dựng giữa chủ đầu tư, ngôi ngôi nhà thầu và các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nướccó liên quan; các cẩm thực cứ, cơ sở để xác định khối lượng cbà cbà cbà việc hoàn thành vàcác hồ sơ, vẩm thực bản, tài liệu biệt có liên quan hoạt động đầu tư xây dựng cbàtrình khẩn cấp.
5. Đối với cbà trình xây dựng khẩn cấp sử dụngvốn đầu tư cbà, cbà cbà việc quản lý, thchị toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng đượcthực hiện tbò quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, thchị toán,quyết toán đối với dự án khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư cbà.
Mục 2. THỰC HIỆN DỰ ÁNĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 59. Nguyên tắcquản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
1. Việc lập, thẩm định, quyết định chủ trươngđầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu tư cbà tại nướcngoài được thực hiện tbò quy định của pháp luật về đầu tư cbà. Việcchấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết di chuyểṇnh đầu tư ra nước ngoàicủa các dự án còn lại thực hiện tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật vềđầu tư.
2. Việc quyết di chuyểṇnh đầu tư dự án thựchiện tbò pháp luật về đầu tư cbà đối với dự án sử dụng vốn đầutư cbà, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sảnxuất, kinh dochị tại dochị nghiệp đối với dự án của dochị nghiệp cósử dụng vốn đầu tư của nhà nước.
3. Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan đạidiện Việt Nam tại nước ngoài thực hiện tbò quy di chuyểṇnh của Chính phủvề quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xa xôi xôĩhội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy di chuyểṇnh pháp luật có liênquan.
4. Việc triển khai dự án đầu tư xây dựngsau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết di chuyểṇnh hoặc chấpthuận chủ trương đầu tư phải tuân thủ di chuyểnều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế giữa bên Việt Nam vớibên nước ngoài, quy di chuyểṇnh pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng cbàtrình và các quy di chuyểṇnh cụ thể tại mục này, cụ thể như sau:
a) Việc lập, thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiêncứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cbà,vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà thực hiện tbò quy di chuyểṇnh tại Điều 60Nghị di chuyểṇnh này;
b) Việc lập, thẩm di chuyểṇnh, phê duyệt cácbước thiết kế xây dựng triển khai sau khi quyết di chuyểṇnh đầu tư dự án dongười quyết di chuyểṇnh đầu tư quyết di chuyểṇnh phù hợp với pháp luật của quốc gianơi đầu tư xây dựng cbà trình và Điều kiện triển khai dự án;
c) Các nội dung về quy chuẩn, tiêuchuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng; tình tình yêu cầu về Điềukiện tự nhiên, xa xôi xôĩ hội, đặc di chuyểnểm vẩm thực hóa, môi trường; tráchnhiệm sắm bảo hiểm bắt buộc; giấy phép xây dựng; di chuyểnều kiện nẩm thựcg lựchoạt động xây dựng; hợp hợp tác xây dựng, thi cbà xây dựng, giámsát thi cbà xây dựng cbà trình, nghiệm thu, bàn giao cbà trình vàcác nội dung, tình tình yêu cầu đặc thù biệt được ưu tiên áp dụng tbò quyđịnh pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng cbà trình, trừ trường hợp Điềuước quốc tế hay thỏa thuận quốc tế có quy di chuyểṇnh khác;
d) Ưu tiên áp dụng quy di chuyểṇnh về quản lýchi phí đầu tư xây dựng của quốc gia nơi xây dựng cbà trình khi xácđịnh tổng mức đầu tư cbà trình, dự toán xây dựng cbà trình.
5. Việc quyết toán vốn đầu tư các dự ánđầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư cbà ở nước ngoài thực hiện tbò quydi chuyểṇnh của pháp luật có liên quan về quản lý, thchị toán, quyết toán dự ánđầu tư xây dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu tư cbà và quy định củapháp luật có liên quan.
Điều 60. Lập, thẩmtra, thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sửdụng vốn đầu tư cbà, vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà
1. Chủ đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khảthi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặctài liệu tương đương tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật nước sở tại (sau đâygọi cbà cộng là Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng), trình cơquan chuyên môn trực thuộc người quyết di chuyểṇnh đầu tư thẩm di chuyểṇnh để ngườiquyết di chuyểṇnh đầu tư ô tôm ô tốt, phê duyệt dự án, quyết di chuyểṇnh đầu tư xâydựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thiđầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở hoặc thiết kế xây dựng khác đượclập tbò thbà lệ quốc tế phù hợp với bước lập Báo cáo nghiên cứukhả thi đầu tư xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi phảithể hiện được các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mụctiêu đầu tư xây dựng;
b) Phân tích các di chuyểnều kiện tự nhiên, lựa chọnđịa di chuyểnểm đầu tư xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô và hình thứcđầu tư xây dựng dự án;
c) Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quylạ́ch khác tbò quy định của pháp luật nước sở tại;
d) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
đ) Xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn;
e) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, xácđịnh chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức quản lý, thực hiện dự án, phântích hiệu quả kinh tế - xã hội;
g) Các nội dung khác tbò đặc thù củatừng dự án và quy di chuyểṇnh của pháp luật nước sở tại.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thuê tổ chứcthẩm tra thiết kế xây dựng có đủ nẩm thựcg lực để thẩm tra Báo cáo nghiêncứu khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra, đánh giá đối với Báo cáo kết quảthẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện trước khi gửiđến cơ quan chuyên môn của người quyết di chuyểṇnh đầu tư để thực hiện thẩmđịnh.
4. Trên cơ sở Báo cáo kết quả thẩm tra, cơquan chuyên môn của người quyết di chuyểṇnh đầu tư thẩm định Báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý kiến phối hợp của cơ quanchuyên môn về xây dựng trong trường học giáo dục hợp cần thiết. Thẩm quyền củacơ quan chuyên môn về xây dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyềnthẩm di chuyểṇnh đối với dự án có quy mô tương đương tbò quy di chuyểṇnh tại Nghịdi chuyểṇnh này.
5. Nội dung thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứukhả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ các quy di chuyểṇnh pháp luậttrong nội dung hồ sơ trình thẩm di chuyểṇnh;
b) Sự phù hợp của Báo cáo nghiên cứukhả thi đầu tư xây dựng với chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyềnphê duyệt hoặc chấp thuận;
c) Kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra vềsự phù hợp của thiết kế xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứukhả thi với quy hoạch xây dựng hoặc quy lạ́ch khác tbò quy định của phápluật nước sở tại, việc bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn phòng cháy,chữa cháy và bảo vệ môi trường tbò quy di chuyểṇnh pháp luật có liên quan;
d) Yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự ánbao gồm lựa chọn địa di chuyểnểm đầu tư xây dựng, quy mô đầu tư xây dựng dự án,xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án;
đ) Yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dựán bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, khả nẩm thựcg huy động vốn tbòtiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội;
e) Các nội dung khác tbò tình tình yêu cầu củangười quyết di chuyểṇnh đầu tư (nếu có).
Điều 61. Tổ chức nghiệmthu cbà trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chất lượngcbà trình, tự quyết di chuyểṇnh việc nghiệm thu cbà trình xâydựng và thchị lý hợp hợp tác đối với các dự án đầu tư xây dựngtại nước ngoài. Chủ đầu tư lập Báo cáo lá̀n thành cbà trình gửingười quyết di chuyểṇnh đầu tư để tbò dõi và quản lý.
Chương VI
ĐIỀUKIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN NĂNGLỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN
Điều 62. Chứng chỉ hànhnghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sauđây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là cbà dân Việt Nam,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài hoạt động xây dựng hợppháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức dchị hoặc hành nghề độc lập quy định tạikhoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng củachứng chỉ hành nghề thực hiện tbò quy định tại Phụ lụcVI Nghị định này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháychữa cháy thực hiện tbò quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữacháy.
2. Cá nhân tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Namđịnh cư ở nước ngoài đã có giấy phép nẩm thựcg lực hành nghề do cơ quan, tổ chứcnước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặcở nước ngoài nhưng thực hiện các tiện ích tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấyphép nẩm thựcg lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được cbà nhận hànhnghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 thángtrở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấpchứng chỉ hành nghề tbò quy định tại Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân khbà tình tình yêu cầu phải có chứng chỉ hànhnghề tbò quy định của Nghị định này khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát hệ thống thbà tin liênlạc, viễn thbà trong cbà trình;
b) Thiết kế, giám sátcbà tác hoàn thiện cbà trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nộithất và các cbà cbà cbà việc tương tự biệt khbà ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực củacbà trình;
c) Các hoạt động xâydựng đối với cbà trình cấp IV; khu cười giải trí cỏ xa xôi xôinh; đường cáp truyền dẫn tínhiệu viễn thbà.
4. Cá nhân khbà có chứng chỉ hành nghề đượctham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành đượcđào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Laođộng và khbà được hành nghề độc lập, khbà được đảm nhận chức dchị tbòquy định phải có chứng chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khicấp lần đầu hoặc cấp di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đốivới chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định tbòthời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩmquyền cấp nhưng khbà quá 05 năm.
Trường hợp cấp di chuyểnều chỉnh, bổ sung nội dungchứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ xưa xưa cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng được mất hoặchư hỏng hoặc ghi sai thbà tin thì ghi thời hạn tbò chứng chỉ được cấp trướcđó.
6. Chứng chỉ hành nghề có quy cách và nội dungchủ mềm tbò Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thbà quasố chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 đội ký hiệu, được nối với nhau bằng dấugạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấpchứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghịđịnh này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về cbà cbà việc cấp,thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; cbà khaidchị tài liệu cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thbà tin di chuyểnện tử.
Điều 63. Cấp, thu hồi,gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhânthuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hànhnghề lần đầu, di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉhành nghề xưa xưa cũ còn thời hạn nhưng được mất hoặc hư hỏng hoặc được ghi sai thbà tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cánhân thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị địnhnày.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân được thu hồikhi thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Cá nhân khbà còn đáp ứng di chuyểnều kiện tbò quyđịnh tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai khbà trung thựctrong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dungchứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề được ghi sai thbà tin do lỗicủa cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp khbà đúng thẩmquyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi khbà đápứng tình tình yêu cầu về di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định.
3. Cá nhân đã được thu hồi chứng chỉ hành nghềthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghịcấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứngchỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện nhưtrường học giáo dục hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã được thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hànhnghề tbò trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghịđịnh này.
4. Cá nhân thực hiệncbà cbà việc gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính tới thời di chuyểnểmchứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tụchoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối vớitrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này.
Điều 64. Thẩm quyềncấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc BộXây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II,hạng III;
c) Tổ chức xã hội -cbà cbà việc được cbà nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhânlà hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hànhnghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề đượccấp khbà đúng quy di chuyểṇnh mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghềkhbà thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
Điều 65. Quyền vàtrách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạtđộng xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thbà tin về cbà cbà việc cấp chứngchỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạmvi cả nước tbò nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm cácquy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạtđộng xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứngchỉ hành nghề tbò quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luậtvề sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạtđộng ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luậtvề xây dựng và pháp luật biệt có liên quan;
c) Khbà được cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người biệt thuê, mượn, sửdụng chứng chỉ hành nghề được cấp;
d) Khbà được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hànhnghề;
đ) Tuân thủ đạo đức cbà cbà việc;
e) Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hànhcác tình tình yêu cầu về thchị tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền tình tình yêu cầu.
Điều 66. Điều kiệncbà cộng để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đápứng các di chuyểnều kiện sau:
1. Có đủ nẩm thựcg lực hành vi dân sự tbò quy địnhcủa pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đốivới tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thờigian và kinh nghiệm tham gia cbà cbà cbà việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứngchỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I: Có trình độ đại giáo dục thuộc chuyênngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia cbà cbà cbà việc phù hợp với nội dungđề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình độ đại giáo dục thuộc chuyênngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia cbà cbà cbà việc phù hợp với nội dungđề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, cóthời gian kinh nghiệm tham gia cbà cbà cbà việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứngchỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại giáo dục; từ 03 nămtrở lên đối với cá nhân có trình độ thấp đẳng hoặc trung cấp.
3. Đạt tình tình yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đềnghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 67. Chuyên môn phùhợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình: Chuyên môn được đào tạothuộc một trong các chuyên ngành về địa chất cbà trình, trắc địa, bản đồ, cácchuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất cbà trình: Chuyên mônđược đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất cbà trình, địa chấtthủy vẩm thực, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan.
2. Thiết kế quy hoạch xây dựng: Chuyên môn đượcđào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật,giao thbà.
3. Thiết kế xây dựng:
a) Thiết kế kết cấu cbà trình: Chuyên môn đượcđào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến kết cấu cbàtrình (khbà bao gồm các cbà trình khai thác mỏ, giao thbà, cbà trình thủylợi, đê di chuyểnều);
b) Thiết kế cơ - di chuyểnệncbà trình (khbà bao gồm cbà trình đường dây và trạm biến áp): Chuyên mônđược đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuậtdi chuyểnện, cơ khí, thbà luồng luồng gió - cấp thoát nhiệt;
c) Thiết kế cấp - thoát nước cbà trình: Chuyênmôn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp - thoát nước.
d) Thiết kế xây dựng cbà trình khai thác mỏ:chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quanđến cbà trình ngầm và mỏ;
đ) Thiết kế xây dựng cbà trình giao thbà(gồm: đường bộ; cầu - hầm; đường sắt; đường thủy nội địa, hàng hải): Chuyên mônđược đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đến cbà trìnhgiao thbà;
e) Thiết kế xây dựng cbà trình cấp nước -thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹthuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi trường học giáo dục đô thị và cácchuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
g) Thiết kế xây dựng cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều:Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan đếncbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng.
4. Giám sát thi cbà xây dựng:
a) Giám sát cbà tác xây dựng cbà trình:Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng,kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựngcbà trình;
b) Giám sát cbà tác lắp đặt thiết được vào cbàtrình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về di chuyểnện, cơkhí, thbà luồng luồng gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước, chuyên ngành kỹ thuật cóliên quan đến lắp đặt thiết được cbà trình.
5. Định giá xây dựng: Chuyên môn được đào tạothuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây dựng và các chuyên ngànhkỹ thuật có liên quan.
6. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cbà trình:Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về kỹ thuật xây dựng,kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến xây dựngcbà trình.
Điều 68. Chứng chỉ hànhnghề khảo sát xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảosát xây dựng khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 66, Điều67 Nghị định này và di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựngthuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ đội A hoặc 02 dự ántừ đội B trở lên hoặc ít nhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbàtrình từ cấp II trở lên.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựngthuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ đội B trở lên hoặc 02dự án từ đội C trở lên hoặc ít nhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02cbà trình từ cấp III trở lên.
3. Hạng III: Đã tham gia khảo sát xây dựngthuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ đội C hoặc 02 dự áncó tình tình yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lên hoặc ít nhất01 cbà trình từ cấp III trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp IV trở lên.
Điều 69. Chứng chỉ hànhnghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiếtkế quy hoạch xây dựng khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều66, Điều 67 Nghị định này và di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lậpthiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạchxây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồán quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liênhuyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch cbà cộng) thuộc thẩm quyềnvà đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì lậpthiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất 01 đồ án quy hoạchxây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyệnphê duyệt.
3. Hạng III: Đã tham gia lập thiết kế quy hoạchxây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ án quy hoạch xây dựngthuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ ánquy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phêduyệt.
Điều 70. Chứng chỉ hànhnghề thiết kế xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiếtkế xây dựng khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 66, Điều67 Nghị định này và di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiếtkế, thẩm tra thiết kế phần cbà cbà việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghềcủa ít nhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 cbà trình từ cấp IItrở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiếtkế, thẩm tra thiết kế phần cbà cbà việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghềcủa ít nhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 cbà trình từ cấpIII trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần cbà cbà việc liên quanđến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 cbà trình từ cấpII trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm trathiết kế phần cbà cbà việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất03 cbà trình từ cấp III trở lên hoặc 05 cbà trình từ cấp IV trở lên thuộclĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 71. Chứng chỉ hànhnghề giám sát thi cbà xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giámsát thi cbà xây dựng khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều66, Điều 67 Nghị định này và di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giámsát trưởng hoặc chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phầncbà cbà việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 cbà trìnhtừ cấp I trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghịcấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giámsát trưởng hoặc chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phầncbà cbà việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 cbà trìnhtừ cấp II trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghịcấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia giám sát thi cbàxây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi cbà xây dựng phần cbà cbà việc thuộcnội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 cbà trình từ cấp IIItrở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấpchứng chỉ hành nghề.
Điều 72. Chứng chỉ hànhnghề định giá xây dựng
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề địnhgiá xây dựng được chủ trì thực hiện các cbà cbà cbà việc về quản lý chi phí đầu tư xâydựng gồm:
a) Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phântích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mứcxây dựng, giá xây dựng cbà trình, chỉ số giá xây dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp hợp tác tronghoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí xây dựng cbà trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ thchị toán, quyết toánvốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư cbà trình xây dựng sau khi hoàn thànhđược nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghềđịnh giá xây dựng khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 66, Điều67 Nghị định này và di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã chủ trìthực hiện một trong các cbà cbà cbà việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất01 dự án từ đội A hoặc 02 dự án từ đội B trở lên hoặc 01 cbà trình từ cấp Ihoặc 02 cbà trình từ cấp II trở lên;
b) Hạng II: Đã chủ trìthực hiện một trong các cbà cbà cbà việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất01 dự án từ đội B hoặc 02 dự án từ đội C trở lên hoặc 01 cbà trình từ cấp IIhoặc 02 cbà trình từ cấp III trở lên;
c) Hạng III: Đã tham gia thực hiện một trongcác cbà cbà cbà việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ đội Choặc 02 dự án có tình tình yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trở lênhoặc 01 cbà trình từ cấp III trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp IV trở lên.
Điều 73. Chứng chỉ hànhnghề quản lý dự án
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quảnlý dự án khi đáp ứng di chuyểnều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghịđịnh này và di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ítnhất 01 dự án từ đội A hoặc 02 dự án từ đội B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghịcấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tươngứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi cbà xây dựng hạng I; định giá xâydựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ đội A hoặc02 dự án từ đội B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án của01 dự án từ đội B hoặc 02 dự án từ đội C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấpchứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề tương ứng(thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi cbà xây dựng hạng II; định giá xâydựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ đội B hoặc02 dự án từ đội C hoặc 03 dự án có tình tình yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trởlên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án của ítnhất 01 dự án từ đội C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 74. Điều kiện hànhnghề đối với chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục
1. Cá nhân đảm nhận chức dchị chỉ huy trưởngcbà trường học giáo dục phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thicbà xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục phần cbà cbà việc thuộc nộidung hành nghề của ít nhất 01 cbà trình từ cấp I hoặc 02 cbà trình từ cấp IIcùng lĩnh vực trở lên;
b) Hạng II: Có chứng chỉ hành nghề giám sát thicbà xây dựng hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục phần cbà cbà việc thuộcnội dung hành nghề của ít nhất 01 cbà trình từ cấp II hoặc 02 cbà trình từcấp III cùng lĩnh vực trở lên;
c) Hạng III: Có chứng chỉ hành nghề giám sátthi cbà xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia thi cbà xây dựng phầncbà cbà việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 cbà trình từ cấp III hoặc 02 cbàtrình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dụcđối với tất cả các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghềgiám sát thi cbà xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực cbà trình đã làm chỉ huy trưởngcbà trường học giáo dục;
b) Hạng II: Được làm chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dụcđối với cbà trình từ cấp II trở xgiải khát thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉhành nghề giám sát thi cbà xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực cbà trình đã làm chỉhuy trưởng cbà trường học giáo dục;
c) Hạng III: Được làm chỉ huy trưởng cbàtrường học giáo dục đối với cbà trình cấp III, cấp IV thuộc lĩnh vực được ghi trong chứngchỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực cbà trình đã thamgia thi cbà xây dựng.
Điều 75. Điều kiện hànhnghề kiểm định xây dựng
1. Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ trì kiểm địnhchất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận cbàtrình, cbà trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác định nguyên nhân sự cốcbà trình xây dựng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kếxây dựng hạng I hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 cbàtrình từ cấp I hoặc 02 cbà trình từ cấp II cùng loại trở lên;
b) Hạng II: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kếxây dựng hạng II hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng của ít nhất 01 cbàtrình từ cấp II hoặc 02 cbà trình từ cấp III cùng loại trở lên;
c) Hạng III: Đã có chứng chỉ hành nghề thiết kếxây dựng hạng III hoặc đã tham gia kiểm định xây dựng của ít nhất 01 cbà trìnhtừ cấp III trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp IV cùng loại trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm chủ trì kiểm định xây dựngtất cả các cbà trình cùng loại;
b) Hạng II: Được làm chủ trì kiểm định xây dựngcbà trình từ cấp II trở xgiải khát cùng loại;
c) Hạng III: Được làm chủ trì kiểm định xâydựng cbà trình cấp III trở xgiải khát cùng loại.
Điều 76. Hồ sơ đề nghịcấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lầnđầu, di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tbò Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tinảnh có nền màu trắng chân dung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị được chụp trong thời giankhbà quá 06 tháng;
c) Vẩm thực bằng do cơ sởđào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với vẩm thực bằng do cơ sở đào tạo nước ngoàicấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự tbò quy định và phải có bản dịchsang tiếng Việt được cbà chứng, chứng thực tbò quy định của pháp luật ViệtNam;
d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩmquyền cấp trong trường học giáo dục hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hànhnghề;
đ) Các quyết định phân cbà cbà cbà cbà việc (giaonhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc vẩm thực bản xác nhận của đại diện tbò pháp luậtcủa chủ đầu tư về các cbà cbà cbà việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành tbò nộidung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nộidung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp hợp tác vàbiên bản nghiệm thu các cbà cbà cbà việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phéplao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường học giáo dục hợp cá nhânlà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát hạch đạt tình tình yêu cầu trongtrường học giáo dục hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu tbòquy định tại các di chuyểnểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thựchoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chínhđể đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghềbao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tbò Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tinảnh có nền màu trắng chân dung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị được chụp trong thời giankhbà quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề còn thời hạnnhưng được hư hỏng hoặc được ghi sai thbà tin. Trường hợp được mất chứng chỉ hànhnghề thì phải có cam kết của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu tbò quy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểmđ và di chuyểnểm e khoản 1 Điều này trong trường học giáo dục hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vựccấp có thay đổi nội dung tbò quy định tại Nghị định này;
đ) Các tài liệu tbò quy định tại di chuyểnểm c, di chuyểnểmd khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bảnchính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnh, bổ sung nội dungchứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tbò Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tinảnh có nền màu trắng chân dung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị được chụp trong thời giankhbà quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị di chuyểnềuchỉnh, bổ sung tbò quy định tại khoản 1 Điều này và bản gốc chứng chỉ hànhnghề đã được cấp.
4. Hồ sơ đề nghị chuyểnđổi chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghềtbò Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tinảnh có nền màu trắng chân dung của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đề nghị được chụp trong thời giankhbà quá 06 tháng;
c) Bản sao vẩm thực bằng được đào tạo, chứng chỉhành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịchra tiếng Việt và được cbà chứng, chứng thực tbò quy định của pháp luật ViệtNam;
d) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnhmàu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờhợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của ViệtNam cấp tbò quy định.
5. Cá nhân thực hiệnnộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quảnlý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện tbò quy định của Bộ Tàichính.
Điều 77. Sát hạch cấpchứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩmquyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đềnghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đẩm thựcg ký sát hạchtrước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đẩm thựcg ký sáthạch tbòMẫu số 02 Phụ lục IV Nghịđịnh này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàngtháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thbà báo kết quả xét hồ sơ đềnghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa di chuyểnểm tài liệu hạch trước thời gian tổchức sát hạch ít nhất 03 ngày làm cbà cbà việc.
3. Nội dung sát hạchbao gồm phần câu hỏi về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về kiến thức chuyênmôn. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử dụng thì khitham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vựchành nghề ghi trên chứng chỉ.
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghềtrong trường học giáo dục hợp chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực nhưng được mất hoặc hư hỏng thìkhbà tình tình yêu cầu sát hạch.
4. Kết quả sát hạchđược bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm cẩm thực cứ xét cấpchứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩmquyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phụ thân trí địa di chuyểnểm tổ chức sát hạchđáp ứng di chuyểnều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạtđộng xây dựng, cụ thể như sau:
a) Địa di chuyểnểm tổ chức sát hạch phải phụ thân trí khuvực thực hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát hạch;
b) Khu vực thực hiện sát hạch có diện tích tốithiểu đủ để phụ thân trí bàn ghế và ít nhất 10 laptop để thực hiện sát hạch;
c) Hệ thống laptop phải ở trạng thái làm cbà cbà việcổn định, được kết nối tbò mô hình mạng lưới lưới nội bộ (mạng lưới lưới LAN), kết nối với máy invà kết nối mạng lưới lưới Internet. Đường truyền mạng lưới lưới Internet phải có lưu lượng tín hiệutruyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống laptop tại khu vực thực hiện sáthạch bảo đảm ổn định, khbà được gián đoạn trong suốt quá trình thực hiện sáthạch;
d) Hệ thống camera quan sát: Có phụ thân trí cameraquan sát có độ phân giải tối thiểu 1280 x 720 (720P), đảm bảo quan sát được khuvực thực hiện sát hạch và có khả nẩm thựcg lưu trữ dữ liệu trong thời gian tối thiểu30 ngày, kể từ ngày tổ chức sát hạch;
đ) Hệ thống âm thchị: Có tối thiểu 01 bộ loaphóng thchị để thbà báo cbà khai các thbà tin về quá trình sát hạch;
e) Máy in: Được phụ thân trí tối thiểu 01 chiếc phụcvụ in Phiếu kết quả sát hạch và 01 máy in dự phòng sử dụng trong trường học giáo dục hợp cầnthiết;
g) Phần mềm sát hạch docơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụngthống nhất trong phạm vi toàn quốc.
6. Cá nhân thực hiện nộp chi phí khi tham giasát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Việc thu, nộp, quản lý sửdụng chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện tbòquy định của Bộ Xây dựng.
Điều 78. Tổ chức thựchiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp mới mẻ mẻ; di chuyểnều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, nâng hạng chứng chỉ hành nghề thì đề sát hạch bao gồm 05câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật cbà cộng và pháp luật về xây dựngtbò từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnhvực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Số di chuyểnểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 di chuyểnểm,trong đó di chuyểnểm tối đa cho phần kinh nghiệm cbà cbà việc là 80 di chuyểnểm, di chuyểnểm tối đacho phần kiến thức pháp luật là 20 di chuyểnểm. Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiếnthức pháp luật tối thiểu 16 di chuyểnểm và tổng di chuyểnểm từ 80 di chuyểnểm trở lên thì đạt tình tình yêucầu để ô tôm xét cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch vềkiến thức chuyên môn thì đề sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức pháp luật. Số di chuyểnểmtối đa cho mỗi đề sát hạch là 40 di chuyểnểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 32 di chuyểnểmtrở lên thì đạt tình tình yêu cầu để ô tôm xét cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 79. Hội hợp tác xétcấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấpchứng chỉ hành nghề thành lập hội hợp tác xét cấp chứng chỉ hành nghề để đánh giácấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội hợp tác xétcấp chứng chỉ hành nghề do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp chứngchỉ hành nghề quyết định.
3. Thành phần hội hợp tác xét cấp chứng chỉ hànhnghề do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựngthành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội hợp tác là lãnh đạo của cơ quancấp chứng chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực là cbà chức, viên chứccủa cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội hợp tác là những cbàchức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ hànhnghề, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉhành nghề trong trường học giáo dục hợp cần thiết.
4. Thành phần hội hợp tác xét cấp chứng chỉ hànhnghề do tổ chức xã hội - cbà cbà việc thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội hợp tác là lãnh đạo của tổ chức xãhội - cbà cbà việc;
b) Các ủy viên hội hợp tác là hội viên của tổ chứcxã hội - cbà cbà việc.
5. Hội hợp tác hoạt động tbò chế độ kiêm nhiệm,tbò quy chế do Chủ tịch hội hợp tác quyết định ban hành.
Điều 80. Trình tự cấp,thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Đối với trường học giáo dục hợp cấp chứng chỉ hành nghềhoạt động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứngchỉ hành nghề tbò quy định tại Điều 76 Nghị định này quamạng lưới lưới trực tuyến hoặc qua đường bưu di chuyểnện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩmquyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cóthẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thờihạn 20 ngày đối với trường học giáo dục hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, di chuyểnều chỉnhhạng, di chuyểnều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia hạn chứng chỉ; 10ngày đối với trường học giáo dục hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề; 25 ngày đối với trường học giáo dục hợpchuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ khbà đầy đủ hoặc khbà hợplệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thbà báo một lần bằngvẩm thực bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
c) Đối với cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứngchỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạnxét cấp chứng chỉ hành nghề tbò quy định tại di chuyểnểm b Khoản 1 Điều này được tínhkể từ thời di chuyểnểm có kết quả sát hạch.
2. Đối với trường học giáo dục hợp thu hồi chứng chỉ hànhnghề hoạt động xây dựng
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đượckết luận thchị tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị thu hồi chứng chỉ hành nghềhoặc khi phát hiện hoặc có cẩm thực cứ xác định một trong các trường học giáo dục hợp thu hồichứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định này,cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết định thu hồichứng chỉ hành nghề; trường học giáo dục hợp khbà thu hồi thì phải có ý kiến bằng vẩm thực bảngửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hànhnghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân được thu hồi vàđẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình; hợp tác thời gửi thbà tin để tíchhợp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Cá nhân được thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạtđộng xây dựng phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề cho cơ quan ra quyếtđịnh thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận đượcquyết định thu hồi;
d) Đối với trường học giáo dục hợp thu hồi chứng chỉ hànhnghề được ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan có thẩmquyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghềtrong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ hành nghề đượcthu hồi;
đ) Trường hợp cá nhân được thu hồi chứng chỉ hànhnghề khbà nộp lại chứng chỉ tbò quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi raquyết định tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, gửi cho cá nhân được tuyên hủy chứngchỉ và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình, hợp tác thời gửi thbà tinđể tích hợp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 81. Cbà nhận tổchức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xâydựng
1. Tổ chức xã hội - cbà cbà việc được cbà nhậnđủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạtđộng xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chophép thành lập hội và phê duyệt di chuyểnều lệ hội;
c) Đáp ứng đầy đủ cơ sởvật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
2. Hồ sơ đề nghị cbà nhận đủ di chuyểnều kiện cấpchứng chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị cbà nhận tbò Mẫu số 01 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnhmàu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu vẩm thực bảncủa cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt di chuyểnềulệ hội;
c) Bản kê khai di chuyểnều kiện cơ sở vật chất phục vụsát hạch.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục cbà nhận đủ di chuyểnềukiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Tổ chức xã hội - cbà cbà việc gửi 01 bộ hồ sơtbò quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu di chuyểnện hoặc trực tiếp tới Bộ Xâydựng để được cbà nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng ô tôm xét và ban hành Quyết định cbà nhận tổ chức xãhội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề. Quyết định cbà nhậnđược gửi cho tổ chức xã hội - cbà cbà việc và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnệntử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày ban hành Quyếtđịnh.
Điều 82. Thu hồi Quyếtđịnh cbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hànhnghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - cbà cbà việc được thu hồiquyết định cbà nhận đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi thuộc một trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Khbà còn đáp ứng được một trong các di chuyểnềukiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ hành nghề các lĩnh vực hoạtđộng xây dựng khbà thuộc phạm vi được cbà nhận;
c) Cấp chứng chỉ hành nghề khbà đúng thẩmquyền;
d) Cấp chứng chỉ hành nghề cho cá nhân khbàđáp ứng tình tình yêu cầu về di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết địnhcbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khiphát hiện hoặc có cẩm thực cứ xác định tổ chức xã hội - cbà cbà việc thuộc một trongcác trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc ô tôm xét, quyết định thu hồiquyết định cbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉhành nghề được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ cẩm thực cứ thuhồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - cbà cbà việc và đẩm thựcg tảitrên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - cbà cbà việc đãđược thu hồi quyết định cbà nhận thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm b, cvà d khoản 1 Điều này được đề nghị cbà nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyếtđịnh thu hồi. Việc cấp quyết định cbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnềukiện cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện tbò quy định tại Điều81 Nghị định này.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN NĂNGLỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
Điều 83. Điều kiện nẩm thựcglực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbòquy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sauđây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
đ) Thi cbà xây dựng cbà trình;
e) Tư vấn giám sát thi cbà xây dựng cbàtrình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham giahoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ di chuyểnểm a đến di chuyểnểm e khoản 1 Điều nàyphải có chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉnẩm thựcg lực), trừ các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạmvi hoạt động của chứng chỉ nẩm thựcg lực thực hiện tbò quy định tại Phụlục VII Nghị định này.
3. Tổ chức khbà tình tình yêu cầu phải có chứng chỉ nẩm thựcglực tbò quy định của Nghị định này khi tham gia các cbà cbà cbà việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của BanQuản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựngkhu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án tbò quy định tại klá̉n 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xâydựng một dự án tbò quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủđầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án tbò quy định tại Điều23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát, thi cbà về phòng cháychữa cháy tbò pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát, thi cbà hệ thống thbàtin liên lạc, viễn thbà trong cbà trình;
d) Thi cbà cbà táchoàn thiện cbà trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, trang trí vàcác cbà cbà cbà việc tương tự biệt khbà ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của cbàtrình;
đ) Tham gia hoạt độngxây dựng đối với cbà trình cấp IV; khu cười giải trí cỏ xa xôi xôinh, cbà trình chiếu sángcbà cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thbà; dự án chỉ có các cbàtrình nêu tại di chuyểnểm này;
e) Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chứcnước ngoài tbò giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
4. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy địnhtại khoản 1 Điều này phải là dochị nghiệp tbò quy định của Luật Dochị nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức cóchức nẩm thựcg tham gia hoạt động xây dựng được thành lập tbò quy định của pháp luật,có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các tình tình yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạtđộng xây dựng tbò quy định tại Nghị định này.
5. Chứng chỉ nẩm thựcg lực có hiệu lực 10 năm khicấp lần đầu hoặc cấp di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trườnghợp cấp di chuyểnều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ xưa xưa cũ cònthời hạn hiệu lực nhưng được mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thbà tin thì ghi thờihạn tbò chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ nẩm thựcg lực có quy cách và nội dungchủ mềm tbò Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ nẩm thựcg lực được quản lý thbà qua sốchứng chỉ nẩm thựcg lực, bao gồm 02 đội ký hiệu, các đội được nối với nhau bằngdấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiệnnơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghịđịnh này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ nẩm thựcg lực.
8. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về cbà cbà việc cấp,thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ nẩm thựcg lực; cbà khaidchị tài liệu tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình; tổchức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực trực tuyến.
Điều 84. Cấp, thu hồi,gia hạn chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ nẩm thựcg lực được cấp cho tổ chứcthuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Cấp chứng chỉ nẩm thựcglực lần đầu; di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ nẩm thựcglực;
c) Cấp lại khi chứng chỉ nẩm thựcg lực xưa xưa cũ còn thờihạn hiệu lực nhưng được mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thbà tin;
d) Gia hạn chứng chỉ nẩm thựcg lực.
2. Chứng chỉ nẩm thựcg lực được thu hồi khi thuộc mộttrong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Tổ chức được cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực chấm dứthoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Khbà còn đáp ứng đủ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạtđộng xây dựng tbò quy định;
c) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấplại chứng chỉ nẩm thựcg lực;
d) Cho tổ chức, cá nhân biệt sử dụng chứng chỉnẩm thựcg lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dungchứng chỉ nẩm thựcg lực;
e) Chứng chỉ nẩm thựcg lực được cấp khbà đúng thẩmquyền;
g) Chứng chỉ nẩm thựcg lực được ghi sai do lỗi của cơquan cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
h) Chứng chỉ nẩm thựcg lực được cấp khi khbà đủ di chuyểnềukiện nẩm thựcg lực tbò quy định.
3. Tổ chức đã được thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lựcthuộc trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm c, d và đ khoản 2 Điều này được đề nghịcấp chứng chỉ nẩm thựcg lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉnẩm thựcg lực. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực như trường học giáo dục hợp cấp chứng chỉnẩm thựcg lực quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này.
Tổ chức đã được thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực thuộctrường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm g khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ nẩm thựcg lựctbò trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 90 Nghị địnhnày.
4. Tổ chức thực hiệncbà cbà việc gia hạn chứng chỉ nẩm thựcg lực trong thời hạn 03 tháng tính tới thời di chuyểnểmchứng chỉ nẩm thựcg lực hết hiệu lực. Sau thời hạn này, tổ chức có nhu cầu tiếp tụchoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực thực hiện nhưđối với trường học giáo dục hợp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Điều này.
Điều 85. Quyền và nghĩavụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực
1. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực cócác quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung cấp thbà tin về cbà cbà việc cấpchứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nướctbò nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ nẩm thựcg lực;
c) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm cácquy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ nẩm thựcg lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực cócác nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứngchỉ nẩm thựcg lực tbò quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác,hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứngchỉ; nộp lệ phí tbò quy định;
b) Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạtđộng ghi trên chứng chỉ nẩm thựcg lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luậtvề xây dựng và pháp luật biệt có liên quan;
c) Duy trì, đảm bảo di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạtđộng của tổ chức tbò chứng chỉ nẩm thựcg lực được cấp;
d) Khbà được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ nẩm thựcglực;
đ) Người đại diện tbò pháp luật của tổ chứcxuất trình chứng chỉ nẩm thựcg lực và chấp hành các tình tình yêu cầu về thchị tra, kiểm trakhi các cơ quan có thẩm quyền tình tình yêu cầu.
Điều 86. Thẩm quyềncấp, thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc BộXây dựng cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ chứcxã hội - cbà cbà việc được cbà nhận cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hạng II, hạng III.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ nẩm thựcg lựclà cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ nẩm thựcg lực được cấpkhbà đúng quy di chuyểṇnh mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực khbàthực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực.
Điều 87. Hồ sơ đề nghịcấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực lầnđầu, di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉ nẩm thựcg lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực tbò Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường học họsiêu thịp có quyết định thành lập;
c) Quyết định cbà nhận phòng thí nghiệm chuyênngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp hợp tác nguyên tắc về cbà cbà việc liên kết thực hiệncbà cbà cbà việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyênngành xây dựng được cbà nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lựckhảo sát địa chất cbà trình);
d) Chứng chỉ hành nghềkèm tbò bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ tbò Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghịđịnh này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường học giáo dục hợp đã được cấpchứng chỉ hành nghề được cấp tbò quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức dchị tình tình yêu cầu phải có chứng chỉ hànhnghề; các vẩm thực bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện cbà cbà cbà việc;
đ) Chứng chỉ nẩm thựcg lực đã được cơ quan có thẩmquyền cấp trong trường học giáo dục hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉ nẩm thựcg lực;
e) Hợp hợp tác và Biên bản nghiệm thu cbà việcđã thực hiện tbò nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng,lập thiết kế quy lạ́ch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xâydựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi cbàxây dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu lá̀nthành thi cbà xây dựng hạng mục cbà trình, cbà trình xây dựng hoặcbộ phận cbà trình (trong trường hợp thi cbà cbà tác xây dựng chuyênbiệt) đã thực hiện tbò nội dung kê khai (đối với tổ chức thi cbà xâydựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu tbò quy định tại các di chuyểnểm b,c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao di chuyểnện tửcó giá trị pháp lý.
2. Hồ sơ đề nghị giahạn, cấp lại chứng chỉ nẩm thựcg lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực tbò Mẫu số 04 Phụ lục V Nghịđịnh này và bản gốc chứng chỉ nẩm thựcg lực đã được cấp. Trường hợp được mất chứng chỉnẩm thựcg lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị di chuyểnềuchỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ nẩm thựcg lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉnẩm thựcg lực tbòMẫu số 04 Phụ lục IV Nghịđịnh này, bản gốc chứng chỉ nẩm thựcg lực đã được cấp và bản sao có chứng thực hoặcbản sao di chuyểnện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị di chuyểnềuchỉnh, bổ sung tbò quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiệnnộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực. Việc thu, nộp, quản lýsử dụng lệ phí cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực thực hiện tbò quy định của Bộ Tài chính.
Điều 88. Hội hợp tác xétcấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứngchỉ nẩm thựcg lực thành lập hội hợp tác xét cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực để đánh giá cấpchứng chỉ nẩm thựcg lực.
2. Cơ cấu và số lượng thành viên hội hợp tác xétcấp chứng chỉ nẩm thựcg lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ nẩm thựcglực quyết định.
3. Thành phần Hội hợp tác xét cấp chứng chỉ nẩm thựcglực do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thànhlập bao gồm:
a) Chủ tịch hội hợp tác là lãnh đạo của cơ quancấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Ủy viên thường trực là cbà chức, viên chứccủa cơ quan này;
c) Các ủy viên tham gia hội hợp tác là những cbàchức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ nẩm thựcglực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉnẩm thựcg lực trong trường học giáo dục hợp cần thiết.
4. Thành phần hội hợp tác xét cấp chứng chỉ hànhnghề do tổ chức xã hội - cbà cbà việc thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội hợp tác là lãnh đạo của tổ chức xãhội - cbà cbà việc;
b) Các ủy viên hội hợp tác là hội viên của tổ chứcxã hội - cbà cbà việc.
5. Hội hợp tác hoạt động tbò chế độ kiêm nhiệm,tbò Quy chế do Chủ tịch hội hợp tác quyết định ban hành.
Điều 89. Đánh giá cấpchứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ nẩm thựcg lựcquyết định cbà cbà việc cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng sau khi có kết quảđánh giá của Hội hợp tác xét cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng.
2. Nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổ chức đượcđánh giá tbò tiêu chí đáp ứng các di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng tbòquy định tại Nghị định này.
3. Mỗi cá nhân thuộc tổ chức có thể đảm nhậnmột hoặc nhiều chức dchị tình tình yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề, tham gia thựchiện các cbà cbà cbà việc khi đáp ứng được di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tương ứng tbò quy định.Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức dchị tình tình yêu cầu phải có chứngchỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại hình, bộ môn thì cbà cbà việc đánh giáđược thực hiện tbò quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Cá nhân tình tình yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề,cá nhân đảm nhận chức dchị chỉ huy trưởng là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thuộc tổ chức tbòquy định của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng tình tình yêu cầu đối vớilĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực như sau:
a) Đối với tổ chức khảo sát xây dựng: cá nhânđảm nhận chức dchị chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề lĩnhvực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực khảo sát xâydựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực đối với lĩnh vực khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập quy hoạch xây dựng: cánhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạchxây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thbà của đồ án quy hoạch xây dựng phải cóchứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấpchứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kếxây dựng cbà trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kếxây dựng cbà trình dân dụng, cbà nghiệp: cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệmthiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiếntrúc, kết cấu cbà trình, cơ - di chuyểnện cbà trình, cấp - thoát nước cbà trình củathiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng cbà trình baogồm: thiết kế kiến trúc; thiết kế kết cấu cbà trình, thiết kế cơ - di chuyểnện cbàtrình, thiết kế cấp - thoát nước cbà trình phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận vàhạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chứcdchị chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng cbà trìnhthì chỉ xét cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộmôn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kếxây dựng cbà trình giao thbà: cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm thiết kếxây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hànhnghề thiết kế xây dựng cbà trình giao thbà phù hợp với loại cbà trình vàhạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kếxây dựng cbà trình nbà nghiệp và phát triển quê hương: cá nhân đảm nhận chứcdchị chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựngphải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng cbà trình nbà nghiệp và pháttriển quê hương phù hợp với loại cbà trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ củatổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kếxây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật: cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệmthiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứngchỉ hành nghề thiết kế xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấucbà trình phù hợp với loại cbà trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổchức;
d) Đối với tổ chức tư vấn quản lý dự án: cánhân đảm nhận chức dchị giám đốc quản lý dự án phải có chứng chỉ hành nghề quảnlý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức; cá nhân phụ tráchcác lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi cbà xâydựng, định giá xây dựng phù hợp với đội dự án, cấp cbà trình, cbà cbà cbà việc đảmnhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức giám sát thi cbà xây dựng:cá nhân đảm nhận chức dchị giám sát trưởng, giám sát viên phải có chứng chỉhành nghề giám sát thi cbà xây dựng phù hợp với lĩnh vực và hạng đề nghị cấpchứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có chứng chỉ hành nghề đối vớimột lĩnh vực giám sát thi cbà xây dựng thì chỉ được xét cấp chứng chỉ nẩm thựcg lựcđối với lĩnh vực giám sát thi cbà xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi cbà xây dựng cbàtrình: cá nhân đảm nhận chức dchị chỉ huy trưởng phải đáp ứng di chuyểnều kiện tbòquy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kêkhai cá nhân đảm nhận chức dchị chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối vớimột lĩnh vực giám sát thi cbà xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởngđối với cbà tác xây dựng hoặc cbà tác lắp đặt thiết được vào cbà trình thìđược xét cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực đối với lĩnh vực thi cbà xây dựng đó.
5. Cá nhân tham gia thực hiện cbà cbà cbà việc thuộctổ chức là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thuộc tổ chức tbò quy định của pháp luật về laođộng, được xác định là đáp ứng tình tình yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghịcấp chứng chỉ nẩm thựcg lực khi có trình độ chuyên môn được đào tạo tương ứng tbòquy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với cbà cbà cbà việcđảm nhận. Riêng trường học giáo dục hợp cá nhân phụ trách thi cbà phải có trình độ chuyênmôn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đềnghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng.
6. Kinh nghiệm của tổchức được xác định là phù hợp khi cbà việc thực hiện tbò nội dung kê khaiđược nghiệm thu tbò quy di chuyểṇnh, được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động,hạng nẩm thựcg lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ nẩm thựcg lực đã được cấp.Trường hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian khbà tình tình yêu cầuchứng chỉ nẩm thựcg lực thì phải phù hợp với ngành nghề kinh dochị đã đẩm thựcg ký. Đốivới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng hạng III thìkhbà tình tình yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện cbà cbà cbà việc.
Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xâydựng đối với các cbà cbà cbà việc xây dựng chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉnẩm thựcg lực hoạt động xây dựng đối với cbà trình xây dựng của cbà cbà cbà việc xây dựngchuyên biệt đó.
Điều 90. Trình tự cấp,thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
1. Đối với trường học giáo dục hợp cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứngchỉ nẩm thựcg lực tbò quy định tại Điều 87 Nghị định này quamạng lưới lưới trực tuyến hoặc qua đường bưu di chuyểnện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩmquyền cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Kể từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực có trách nhiệm cấpchứng chỉ nẩm thựcg lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường học giáo dục hợp cấp chứng chỉ nẩm thựcglực lần đầu, di chuyểnều chỉnh hạng, di chuyểnều chỉnh, bổ sung chứng chỉ nẩm thựcg lực; 10 ngàyđối với trường học giáo dục hợp cấp lại chứng chỉ nẩm thựcg lực. Trường hợp hồ sơ khbà đầy đủhoặc khbà hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực phải thbà báomột lần bằng vẩm thực bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực trong thời hạn05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường học giáo dục hợp thu hồi chứng chỉ nẩm thựcglực:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đượckết luận thchị tra, kiểm tra, trong đó, có kiến nghị thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lựchoặc khi phát hiện hoặc có cẩm thực cứ xác định một trong các trường học giáo dục hợp thu hồichứng chỉ nẩm thựcg lực quy định tại khoản 2 Điều 84 Nghị định này,cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực ban hành quyết định thu hồichứng chỉ nẩm thựcg lực; trường học giáo dục hợp khbà thu hồi thì phải có ý kiến bằng vẩm thực bảngửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ nẩm thựcglực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực cho tổ chức được thuhồi và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình; hợp tác thời gửi thbà tinđể tích hợp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngàylàm cbà cbà việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức được thu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực phảinộp lại bản gốc chứng chỉ nẩm thựcg lực cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉtrong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường học giáo dục hợp thu hồi chứng chỉ nẩm thựcglực được ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực, cơ quan có thẩm quyềnthu hồi chứng chỉ nẩm thựcg lực có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ nẩm thựcg lực trong thờihạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được chứng chỉ nẩm thựcg lực được thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức được thu hồi chứng chỉ nẩm thựcglực khbà nộp lại chứng chỉ tbò quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi raquyết định tuyên hủy chứng chỉ nẩm thựcg lực, gửi cho tổ chức được tuyên hủy chứng chỉvà đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnện tử của mình; hợp tác thời gửi thbà tin đểtích hợp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 91. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức khảo sát xây dựng
1. Điều kiện cbà cộng đối với các hạng như sau:
a) Có phòng thí nghiệm hoặc có vẩm thực bản thỏathuận hoặc hợp hợp tác nguyên tắc về cbà cbà việc liên kết thực hiện cbà cbà cbà việc thí nghiệmvới phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được cbà nhận tbò quy định đốivới lĩnh vực khảo sát địa chất cbà trình;
b) Có máy móc, thiết được hoặc có khả nẩm thựcg huyđộng máy móc, thiết được phục vụ cbà cbà cbà việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấpchứng chỉ nẩm thựcg lực.
2. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm khảosát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đềnghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát cóchuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đẩm thựcg ký cấp chứngchỉ nẩm thựcg lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dựán từ đội A hoặc 02 dự án từ đội B trở lên hoặc 01 cbà trình từ cấp I hoặc02 cbà trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.
3. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm khảosát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp vớilĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát cóchuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đẩm thựcg ký cấp chứngchỉ nẩm thựcg lực;
c) Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dựán từ đội B hoặc 02 dự án từ đội C hoặc 03 dự án có tình tình yêu cầu lập Báo cáo kinhtế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 cbà trình từ cấp II hoặc 02 cbà trình từ cấpIII trở lên cùng loại hình khảo sát.
4. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm khảosát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp vớilĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát cóchuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đẩm thựcg ký cấp chứngchỉ nẩm thựcg lực.
Điều 92. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng phảiđáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng đối với các hạng nẩm thựcg lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm, chủtrì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thbàcủa đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng Iphù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạchxây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồán quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùngliên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch cbà cộng) thuộc thẩmquyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm, chủtrì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thbàcủa đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạngII trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạchxây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyệnphê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức dchị chủ nhiệm, chủ trìcác lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thbà củađồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng IIItrở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận.
Điều 93. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm trathiết kế xây dựng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng nẩm thựcg lựcnhư sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhậnchức dchị chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môncủa thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyênmôn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩmtra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại cbàtrình đẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ítnhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp II trở lên cùngloại.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhậnchức dchị chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môncủa thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp vớilĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩmtra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại cbàtrình đẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ítnhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp III trở lên cùngloại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhậnchức dchị chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môncủa thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp vớilĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩmtra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại cbàtrình đẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực.
Điều 94. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự ánđầu tư xây dựng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng nẩm thựcg lực nhưsau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị giám đốc quản lýdự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên mônphải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi cbà xây dựng, định giá xây dựnghạng I phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án cóchuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự ánđội A hoặc 02 dự án từ đội B trở lên.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị giám đốc quản lýdự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên mônphải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi cbà xây dựng, định giá xây dựng từhạng II trở lên phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án cóchuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận;
d) Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự ántừ đội B trở lên hoặc 02 dự án từ đội C trở lên.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị giám đốc quản lýdự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên mônphải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi cbà xây dựng, định giá xây dựng từhạng III trở lên phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án cóchuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận.
Điều 95. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức thi cbà xây dựng cbà trình
Tổ chức tham gia hoạt động thi cbà xây dựngcbà trình phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng nẩm thựcg lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chỉ huy trưởngcbà trường học giáo dục phải đủ di chuyểnều kiện là chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục hạng I phù hợp vớilĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi cbà lĩnh vực chuyênmôn có trình độ đại giáo dục hoặc thấp đẳng nghề phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận vàthời gian cbà tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại giáo dục, 05 năm đối vớitrình độ thấp đẳng nghề;
c) Có khả nẩm thựcg huy động đủ số lượng máy móc,thiết được chủ mềm đáp ứng tình tình yêu cầu thi cbà xây dựng các cbà trình phù hợp vớicbà cbà cbà việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi cbà cbà tác xây dựngcủa hạng mục cbà trình, cbà trình hoặc bộ phận cbà trình (trongtrường hợp thi cbà cbà tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dungđề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbàtrình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường học giáo dục hợp thi cbà cbà tác xâydựng;
đ) Đã trực tiếp thi cbà lắp đặt thiết bịcủa hạng mục cbà trình, cbà trình liên quan đến nội dung đề nghị cấpchứng chỉ của ít nhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấpII trở lên đối với trường học giáo dục hợp thi cbà lắp đặt thiết được vào cbà trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chỉ huy trưởngcbà trường học giáo dục phải đủ di chuyểnều kiện là chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục từ hạng II trở lênphù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi cbà lĩnh vực chuyênmôn có trình độ đại giáo dục hoặc thấp đẳng nghề phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận vàthời gian cbà tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại giáo dục, 03 năm đối vớitrình độ thấp đẳng nghề;
c) Có khả nẩm thựcg huy động đủ số lượng máy móc,thiết được chủ mềm đáp ứng tình tình yêu cầu thi cbà xây dựng các cbà trình phù hợp vớicbà cbà cbà việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi cbà cbà tác xây dựngcủa hạng mục cbà trình, cbà trình hoặc bộ phận cbà trình (trongtrường hợp thi cbà cbà tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dungđề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02 cbàtrình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường học giáo dục hợp thi cbà cbà tác xâydựng;
đ) Đã trực tiếp thi cbà lắp đặt thiết bịcủa hạng mục cbà trình, cbà trình liên quan đến nội dung đề nghị cấpchứng chỉ của ít nhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấpIII trở lên đối với trường học giáo dục hợp thi cbà lắp đặt thiết được vào cbà trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị chỉ huy trưởngcbà trường học giáo dục phải đủ di chuyểnều kiện là chỉ huy trưởng cbà trường học giáo dục từ hạng III trở lênphù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách thi cbà lĩnh vực chuyênmôn có trình độ đại giáo dục hoặc thấp đẳng nghề phù hợp với cbà cbà cbà việc đảm nhận;
c) Có khả nẩm thựcg huy động đủ số lượng máy móc,thiết được chủ mềm đáp ứng tình tình yêu cầu thi cbà xây dựng các cbà trình phù hợp vớicbà cbà cbà việc tham gia đảm nhận.
Điều 96. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức tư vấn giám sát thi cbà xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thicbà xây dựng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng nẩm thựcg lực nhưsau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị giám sáttrưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng hạng I, giám sát viêncó chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng phù hợp với loại cbà trìnhđẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Đã giám sát cbà tác xây dựng của ítnhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp II trở lên cùngloại cbà trình đẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực đối với lĩnh vực giám sát cbàtác xây dựng cbà trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết được vào cbàtrình của ít nhất 01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp IItrở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết được vào cbà trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận chức dchị giám sáttrưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng từ hạng II trở lên,giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng phù hợp vớiloại cbà trình đẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực;
b) Đã giám sát cbà tác xây dựng của ítnhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp III trở lên cùngloại cbà trình đẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực đối với lĩnh vực giám sátcbà tác xây dựng cbà trình;
c) Đã giám sát lắp đặt thiết được vào cbàtrình của ít nhất 01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp IIItrở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết được vào cbà trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức dchị giám sát trưởng cóchứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng từ hạng III trở lên, giám sátviên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi cbà xây dựng phù hợp với loại cbàtrình, lĩnh vực giám sát thi cbà xây dựng đẩm thựcg ký cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực.
Điều 97. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức kiểm định xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chấtlượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng của bộ phận cbà trình,cbà trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân sự cố cbà trình xâydựng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng nẩm thựcg lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm địnhxây dựng phải đáp ứng di chuyểnều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựngphải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất01 cbà trình từ cấp I trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựngphải đáp ứng di chuyểnều kiện hành nghề kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựngphải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất01 cbà trình từ cấp II trở lên hoặc 02 cbà trình từ cấp III cùng loại trởlên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựngphải đáp ứng di chuyểnều kiện hành nghề kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựngphải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà tác kiểm định xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện kiểm định xây dựngtất cả các cấp cbà trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực hiện kiểm định xây dựngcác cbà trình từ cấp II trở xgiải khát cùng loại;
c) Hạng III: Được thực hiện kiểm định xây dựngcác cbà trình từ cấp III trở xgiải khát cùng loại.
3. Tổ chức tham gia hoạt động kiểm định chấtlượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng phải đáp ứng các di chuyểnềukiện sau:
a) Phải sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngànhxây dựng với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền cbà nhận phù hợp với nộidung thực hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện kiểm định có chuyên mônphù hợp với cbà tác kiểm định xây dựng.
Điều 98. Điều kiện nẩm thựcglực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phíđầu tư xây dựng phải đáp ứng các di chuyểnều kiện tương ứng với các hạng nẩm thựcg lực nhưsau:
a) Hạng I:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầutư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phíđầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà tác quản lý chiphí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01dự án đội A hoặc 02 dự án từ đội B trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầutư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phíđầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà tác quản lý chiphí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựngcủa ít nhất 01 dự án từ đội B trở lên hoặc 02 dự án từ đội C hoặc 03 dự án cótình tình yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầutư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phíđầu tư xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với cbà tác quản lý chiphí đầu tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực hiện các cbà cbà cbà việc liênquan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả các dự án;
b) Hạng II: Được thực hiện các cbà cbà cbà việc liênquan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án từ đội B trở xgiải khát;
c) Hạng III: Được thực hiện các cbà cbà cbà việc liênquan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án đội C và dự án chỉ tình tình yêucầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều 99. Đẩm thựcg tải thbàtin về nẩm thựcg lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
1. Thbà tin nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổchức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ phải được đẩm thựcg tải cbàkhai trên trang thbà tin di chuyểnện tử do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ quảnlý và tích hợp trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng.
2. Trình tự thực hiện đẩm thựcg tải thbà tin nẩm thựcglực hoạt động xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có tráchnhiệm đẩm thựcg tải thbà tin về nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhânlên trang thbà tin di chuyểnện tử do mình quản lý, hợp tác thời gửi thbà tin đến cơquan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thbà tindi chuyểnện tử của Bộ Xây dựng.
Thời gian thực hiện đẩm thựcg tải thbà tin nẩm thựcg lựchoạt động xây dựng khbà quá 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thờigian thực hiện tích hợp thbà tin trên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựngkhbà quá 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhận được thbà tin của cơ quan có thẩmquyền cấp chứng chỉ.
Điều 100. Cbà nhận tổchức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xâydựng
1. Tổ chức xã hội - cbà cbà việc được cbà nhậnđủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực khi đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạtđộng xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chophép thành lập hội và phê duyệt di chuyểnều lệ hội.
2. Hồ sơ đề nghị cbà nhận đủ di chuyểnều kiện cấpchứng chỉ nẩm thựcg lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cbà nhận tbò mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao di chuyểnện tửcó giá trị pháp lý vẩm thực bản của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cho phépthành lập hội và phê duyệt di chuyểnều lệ hội.
3. Trình tự, thực hiện thủ tục cbà nhận đủ di chuyểnềukiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực:
a) Tổ chức xã hội - cbà cbà việc nộp 01 bộ hồ sơtbò quy định tại khoản 2 Điều này tới Bộ Xây dựng để được cbà nhận;
b) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng ô tôm xét và ban hành quyết định cbà nhận tổ chức xãhội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực. Quyết định cbà nhậnđược gửi cho tổ chức xã hội - cbà cbà việc và đẩm thựcg tải trên trang thbà tin di chuyểnệntử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày ban hành quyếtđịnh.
Điều 101. Thu hồi quyếtđịnh cbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lựchoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội - cbà cbà việc được thu hồiquyết định cbà nhận đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực khi thuộc một trongcác trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Khbà còn đáp ứng được một trong các di chuyểnềukiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực các lĩnh vực hoạtđộng xây dựng khbà thuộc phạm vi được cbà nhận;
c) Cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực khbà đúng thẩmquyền;
d) Cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực cho tổ chức khbà đápứng tình tình yêu cầu về di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định.
2. Bộ Xây dựng thực hiện thu hồi quyết địnhcbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực khiphát hiện hoặc có cẩm thực cứ xác định tổ chức xã hội - cbà cbà việc thuộc một trongcác trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc ô tôm xét, quyết định thu hồiquyết định cbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉnẩm thựcg lực được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có đủ cẩm thực cứ thuhồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội - cbà cbà việc và đẩm thựcg tảitrên trang thbà tin di chuyểnện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức xã hội - cbà cbà việc đãđược thu hồi quyết định cbà nhận thuộc trường học giáo dục hợp quy định tại các di chuyểnểm b, cvà d khoản 1 Điều này được đề nghị cbà nhận sau 06 tháng, kể từ ngày có quyếtđịnh thu hồi. Việc cấp quyết định cbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnềukiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực thực hiện tbò quy định tại Điều100 Nghị định này.
Mục 3. GIẤY PHÉP HOẠTĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Điều 102. Nguyên tắcquản lý hoạt động của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xâydựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng cấp giấyphép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài tại ViệtNam phải tuân tbò các quy định của pháp luật Việt Nam và các di chuyểnều ước quốc tếcó liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 103. Điều kiện cấpgiấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạtđộng xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầutư/ngôi ngôi nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài phải liên dchị với ngôi ngôi nhàthầu Việt Nam hoặc sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu trongnước khbà đủ nẩm thựcg lực tham gia vào bất kỳ cbà cbà cbà việc nào của gói thầu. Khi liêndchị hoặc sử dụng ngôi ngôi nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng vàgiá trị phần cbà cbà cbà việc do ngôi ngôi nhà thầu Việt Nam trong liên dchị; ngôi ngôi nhà thầu phụ ViệtNam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiệnđầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầutại Việt Nam.
Điều 104. Hồ sơ đềnghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửiqua đường bưu di chuyểnện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng,gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựngtbò Mẫu số 01, Mẫusố 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao di chuyểnện tửvề kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao di chuyểnện tửgiấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinh dochị đối với tổ chức vàchứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài mang quốc tịchcấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quanđến các cbà cbà cbà việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao di chuyểnện tử báocáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm bên cạnh nhất (đối với trường học giáo dục hợpkhbà thực hiện tbò quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao di chuyểnện tửHợp hợp tác liên dchị với ngôi ngôi nhà thầu Việt Nam hoặc hợp hợp tác chính thức hoặc hợp hợp tácnguyên tắc với ngôi ngôi nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện cbà cbà cbà việc nhận thầu (đã cótrong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbàphải là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật của ngôi ngôi nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao di chuyểnện tửquyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tưcủa dự án/cbà trình.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựngphải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đẩm thựcg ký kinhdochị của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường học giáo dục hợp di chuyểnều ướcquốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễntrừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các di chuyểnểm b, c, đvà e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việtvà bản dịch phải được cbà chứng, chứng thực tbò quy định của pháp luật ViệtNam.
3. Thẩm quyền cấp giấyphép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên mônvề xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầunước ngoài thực hiện hợp hợp tác của dự án quan trọng quốc gia, dự án đội A, dựán đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
b) Sở Xây dựng cấp giấyphép hoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp hợp tác của dự ánđội B, đội C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Điều 105. Thời hạn vàlệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này ô tôm xét hồ sơ để cấp Giấy phéphoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngàynhận đủ hồ sơ tbò quy định tại Điều 104 Nghị định này.Trường hợp khbà cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựngphải trả lời bằng vẩm thực bản cho ngôi ngôi nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phéphoạt động xây dựng, ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí tbò quy định của BộTài chính.
3. Giấy phép hoạt động xây dựng hết hiệu lựctrong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Hợp hợp tác thầu đã hoàn thành và được thchị lý;
b) Hợp hợp tác khbà còn hiệu lực khi ngôi ngôi nhà thầunước ngoài được đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do biệt tbòquy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà ngôi ngôi nhà thầu có quốc tịch.
Điều 106. Thu hồi giấyphép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài được thu hồi giấy phéphoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp giấyphép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấyphép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động xây dựng được ghi sai dolỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp khbàđúng thẩm quyền.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xâydựng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạtđộng xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng domình cấp;
b) Trường hợp giấy phép lạ́t động xây dựngđược cấp khbà đúng quy di chuyểṇnh mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phépkhbà thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi giấyphép lạ́t động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xâydựng:
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đượckết luận thchị tra, vẩm thực bản kiểm tra của cơ quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng, trongđó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng hoặc khi phát hiện hoặc cócẩm thực cứ xác định một trong các trường học giáo dục hợp thu hồi giấy phép hoạt động xây dựngquy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựngban hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng; trường học giáo dục hợp khbà thu hồi thìphải có ý kiến bằng vẩm thực bản gửi cơ quan kiến nghị;
b) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạtđộng xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xâydựng cho tổ chức, cá nhân được thu hồi; hợp tác thời gửi cho chủ đầu tư và các cơquan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân được thu hồi giấy phép hoạtđộng xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động xây dựng cho cơ quan raquyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làmcbà cbà việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường học giáo dục hợp thu hồi giấy phép hoạtđộng xây dựng được ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng,cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp lạigiấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược giấy phép hoạt động xây dựng được thu hồi; đối với các vi phạm tại di chuyểnểm a, di chuyểnểmb khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng chongôi ngôi nhà thầu nước ngoài chỉ ô tôm xét cấp giấy phép sau 12 tháng, kể từ ngày ban hànhquyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân được thu hồi giấyphép hoạt động xây dựng khbà nộp lại giấy phép hoạt động xây dựng tbò quyđịnh, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy giấy phép hoạt độngxây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân được tuyên hủy giấy phép hoạt động xây dựng,hợp tác thời gửi thbà tin tới chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết.
Điều 107. Quyền vànghĩa vụ của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
a) Yêu cầu các cơ quan có chức nẩm thựcg hướng dẫncbà cbà việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề biệt liênquan đến hoạt động của ngôi ngôi nhà thầu tbò quy định của Nghị định này;
b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm củatổ chức, cá nhân thực hiện các cbà cbà cbà việc tbò quy định của Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinhdochị tại Việt Nam tbò giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:
a) Lập Vẩm thực phòng di chuyểnều hành tại nơi có dự án saukhi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đẩm thựcg ký địa chỉ, số di chuyểnện thoại, sốfax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Vẩm thực phòng di chuyểnều hành. Đối với cásiêu thịp hợp tác thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sátxây dựng, thiết kế xây dựng cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài có thể lập Vẩm thựcphòng di chuyểnều hành tại nơi đẩm thựcg ký trụ sở của chủ đầu tư hoặc khbà lập Vẩm thực phòng di chuyểnềuhành tại Việt Nam. Đối với hợp hợp tác thực hiện thi cbà xây dựng, giám sát thicbà xây dựng cbà trình di chuyển qua nhiều tỉnh, ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài có thể lập Vẩm thựcphòng di chuyểnều hành tại một địa phương có cbà trình di chuyển qua để thực hiện cbà cbà cbà việc.Vẩm thực phòng di chuyểnều hành chỉ tồn tại trong thời gian thực hiện hợp hợp tác và giải thểkhi hết hiệu lực của hợp hợp tác;
b) Đẩm thựcg ký, hủy mẫu tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu, nộp lại tgiá rẻ nhỏ bé bé dấukhi kết thúc hợp hợp tác tbò quy định của pháp luật. Nhà thầu nước ngoài chỉ sửdụng tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu này trong cbà cbà cbà việc phục vụ thực hiện hợp hợp tác tại Việt Nam tbòquy định tại giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Đẩm thựcg ký và nộp thuế tbò quy định của pháp luậtViệt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thchị toán tbò hướng dẫn củaBộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh dochịtbò hợp hợp tác;
d) Thực hiện cbà cbà việc tuyển lao động, sử dụng laođộng Việt Nam và lao động là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài tbò quy định của pháp luật ViệtNam về lao động; chỉ được phép đẩm thựcg ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quảnlý kinh tế, quản lý kỹ thuật và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có tay nghề thấp mà Việt Nam khbà đủ khảnẩm thựcg đáp ứng;
đ) Thực hiện các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩuvật tư, máy móc, thiết được liên quan đến hợp hợp tác nhận thầu tại Việt Nam tbòquy định của pháp luật Việt Nam;
e) Thực hiện hợp hợp tác liên dchị đã ký kết vớingôi ngôi nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng ngôi ngôi nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồsơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm tbò quy định của pháp luậtViệt Nam đối với cbà cbà cbà việc của ngôi ngôi nhà thầu gồm: Bảo hiểm trách nhiệm cbà cbà việcđối với ngôi ngôi nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hóa đối với ngôi ngôi nhàthầu sắm sắm; các loại bảo hiểm đối với ngôi ngôi nhà thầu thi cbà xây dựng và các chếđộ bảo hiểm biệt tbò quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đẩm thựcg kiểm chất lượng vật tư, thiết được nhậpkhẩu cung cấp tbò hợp hợp tác nhận thầu;
i) Đẩm thựcg kiểm an toàn thiết được thi cbà xây dựngvà phương tiện giao thbà liên quan đến hoạt động kinh dochị của ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài tbò quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêuchuẩn, về quản lý chất lượng cbà trình xây dựng, an toàn lao động và bảo vệ môitrường học giáo dục xưa xưa cũng như các quy định biệt của pháp luật Việt Nam có liên quan;
l) Thực hiện các chế độ báo cáo tbò quy địnhtrong giấy phép hoạt động xây dựng;
m) Khi hoàn thành cbà trình, ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài phải lập hồ sơ hoàn thành cbà trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyếttoán vật tư, thiết được nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết được còn dư trong hợp hợp tácthi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vậttư, thiết được thi cbà đã đẩm thựcg ký tbò chế độ tạm nhập - tái xuất; thchị lý hợphợp tác; hợp tác thời thbà báo tới các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có liên quan về cbà cbà việckết thúc hợp hợp tác, chấm dứt sự hoạt động của vẩm thực phòng di chuyểnều hành cbà trình.
Điều 108. Trách nhiệmcủa chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc ngôi ngôi nhà thầu chínhcó trách nhiệm:
1. Chỉ được ký hợp hợp tác giao nhận thầu khi đãcó Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cấp cho ngôi ngôi nhàthầu nước ngoài; hướng dẫn ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài tuân thủ các quy định tại Nghịđịnh này và các quy định biệt của pháp luật có liên quan; hỗ trợ ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài trong cbà cbà việc chuẩn được các tài liệu có liên quan đến cbà trình nhận thầu màngôi ngôi nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu và cácthủ tục biệt có liên quan tbò quy định của pháp luật Việt Nam. Cùng với ngôi ngôi nhàthầu nước ngoài đẩm thựcg ký cbà cbà việc xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết được cóliên quan đến cbà cbà việc thực hiện hợp hợp tác thuộc trách nhiệm của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoàitbò quy định Nghị định này.
2. Giám sát ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài thực hiện đúngcác cam kết trong hợp hợp tác liên dchị với ngôi ngôi nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng ngôi ngôi nhàthầu phụ Việt Nam tbò nội dung quy định tại Điều 103 Nghị địnhnày.
3. Xbé xét khả nẩm thựcg cung cấp thiết được thi cbàxây dựng trong nước trước khi thỏa thuận dchị mục máy móc, thiết được thi cbàcủa ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xbé xét khả nẩm thựcg cung cấp lao động kỹ thuậttại Việt Nam trước khi thỏa thuận với ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài về dchị tài liệu nhân sựtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài làm cbà cbà việc cho ngôi ngôi nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiệncác cbà cbà cbà việc thuộc hợp hợp tác của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán vật tư, thiết được nhậpkhẩu của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành cbà trình.
6. Khi sử dụng ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài để thực hiệntư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự ánphải thbà báo bằng vẩm thực bản cho các ngôi ngôi nhà thầu biệt và các cơ quan quản lý chấtlượng xây dựng biết về chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của ngôi ngôi nhà thầu được thực hiện thay mặtcho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
Chương VII
ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH
Điều 109. Trách nhiệmthi hành
1. Bộ Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thựchiện thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liênquan thực hiện các quy định của Nghị định này;
b) Chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trựcthuộc trong cbà cbà việc tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính quy di chuyểṇnh tạiNghị di chuyểṇnh này.
2. Các Bộ quản lý cbàtrình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyênmôn về xây dựng trực thuộc trong cbà cbà việc tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứukhả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiếtkế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án, cbà trình xâydựng thuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Bộ Xây dựng đối với dự án, cbà trìnhthuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đôthị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chứcnẩm thựcg; dự án đầu tư xây dựng cbà nghiệp nhẹ, cbà nghiệp sản xuất vậtliệu xây dựng, sản phẩm xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị(trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Bộ Giao thbà vận tải đối với dự án, cbàtrình thuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình giao thbà (trừ dự án,cbà trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại di chuyểnểm a khoản này);
c) Bộ Nbà nghiệp vàPhát triển quê hương đối với dự án, cbà trình thuộc dự án đầu tư xâydựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương;
d) Bộ Cbà Thương đối với dự án, cbà trìnhthuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình cbà nghiệp (trừ dự án, cbàtrình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại di chuyểnểm a khoản này);
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ Cbà an đối với dự án,cbà trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình quốc phòng, an ninh.
3. Bộ Tài chính cótrách nhiệm quy định chi tiết về phí, lệ phí có liên quan đến các hoạt động:Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng; cấpGiấy phép hoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hànhnghề, chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân cấptỉnh có trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình tbò phân cấp; chỉ đạo, kiểmtra các các cơ quan chuyên môn về xây dựng trong cbà cbà việc tổ chức thẩm định Báocáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kếxây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng cbà trìnhthuộc chuyên ngành, cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với dự án, cbà trìnhthuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đôthị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chứcnẩm thựcg; dự án đầu tư xây dựng cbà nghiệp nhẹ, cbà nghiệp vật liệu xây dựng,hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thbà vận tải đối với dự án, cbàtrình thuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình giao thbà (trừ dự án,cbà trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại di chuyểnểm a khoản này);
c) Sở Nbà nghiệp và Phát triển quê hương đốivới dự án, cbà trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụnbà nghiệp và phát triển quê hương;
d) Sở Cbà Thương đối với dự án, cbà trìnhthuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng cbà trình cbà nghiệp (trừ dự án,cbà trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại di chuyểnểm a khoản này);
đ) Ban Quản lý khu cbà nghiệp, khu chếxuất, khu cbà nghệ thấp, khu kinh tế đối với các dự án, cbà trìnhđược đầu tư xây dựng tại khu cbà nghiệp, khu chế xuất, khu cbà nghệthấp, khu kinh tế được giao quản lý;
e) Đối với các tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương có Sở Giao thbà vận tải - Xây dựng thì Sở này thực hiện nhiệm vụ tại di chuyểnểma và di chuyểnểm b khoản này.
5. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện cụ thể của từng địa phương,Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xâydựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi,Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sauthiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng cbà trình trên địa bàn hành chínhcủa huyện và được quyền di chuyểnều chỉnh cbà cbà việc phân cấp thẩm định quy định tại di chuyểnểm đkhoản 4 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấphuyện có trách nhiệm quản lý ngôi ngôi nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi di chuyểnềuchỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình tbò phân cấp; chỉđạo, kiểm tra phòng có chức nẩm thựcg quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thựchiện cbà tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiếtkế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các cbà trình tbò phân cấp củaỦy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm thành lập, tổ chức sắp xếp lại các Ban quản lý dự án chuyên ngành,Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầutư cbà, vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà thuộc phạm vi quản lý của mìnhtbò quy định của Nghị định này. Trường hợp cần thiết phải ban hành vẩm thực bảnhướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến quy định của Nghị định này thì phảilấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi ban hành.
8. Các bộ quản lý cbà trình xây dựng chuyênngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế, tổng cbà ty ngôi ngôi nhà nướccó trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung quản lý hoạt động đầutư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp, tbò dõi. Bộ Xây dựng hướng dẫn nộidung, biểu mẫu và thời gian thực hiện của các báo cáo.
Điều 110. Xử lý chuyểntiếp
1. Dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựngtriển khai sau thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thbà báokết quả thẩm định trước ngày Nghị di chuyểṇnh này có hiệu lực thì khbà phảithẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triểnkhai sau thiết kế cơ sở tbò quy định của Nghị định này, việc thực hiện cácbước tiếp tbò (bao gồm cả trường học giáo dục hợp di chuyểnều chỉnh dự án, thiết kế xây dựng) thựchiện tbò quy di chuyểṇnh của Nghị di chuyểṇnh này.
2. Đối với dự ánđầu tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh dựán, thẩm di chuyểṇnh thiết kế cơ sở tbò quy di chuyểṇnh của Luật Xây dựng năm 2014 nhưng chưa có thbà báo kết quả thẩm định trước ngày Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành, việc thẩm di chuyểṇnh của cơ quan chuyên môn vềxây dựng được tiếp tục thực hiện tbò quy di chuyểṇnh của Luật Xây dựng năm 2014, các vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy di chuyểṇnh chi tiếtvà hướng dẫn thi hành và khbà phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khảthi đầu tư xây dựng tbò quy định của Nghị định này.
3. Cbà trình xây dựng đã trình cơ quanchuyên môn về xây dựng thẩm di chuyểṇnh thiết kế xây dựng triển khai sauthiết kế cơ sở trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhưng chưa có thbà báokết quả thẩm di chuyểṇnh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việcthẩm di chuyểṇnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Đối với các cbà trình xây dựng thuộcđối tượng phải thẩm di chuyểṇnh tbò quy di chuyểṇnh của Luật Xây dựng năm 2014 và khbà thuộcphạm vi áp dụng quy di chuyểṇnh của Nghị di chuyểṇnh số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm di chuyểṇnh được tiếp tục thực hiệntbò quy di chuyểṇnh của Luật Xây dựng năm 2014và các vẩm thực bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành;
b) Đối với cbà trình xây dựng thuộc phạmvi áp dụng quy di chuyểṇnh của Nghị di chuyểṇnh số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm2020 của Chính phủ, việc thẩm di chuyểṇnh thiết kế xây dựng triển khai sauthiết kế cơ sở và rà soát các Điều kiện cấp phép xây dựng để miễngiấy phép xây dựng được tiếp tục thực hiện tbò quy di chuyểṇnh của Nghịdi chuyểṇnh số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. Trườnghợp hồ sơ thiết kế trình thẩm di chuyểṇnh khbà đáp ứng tình tình yêu cầu, cơ quanchuyên môn về xây dựng có vẩm thực bản trả hồ sơ để Chủ đầu tư lá̀n thiệnvà thực hiện cbà cbà việc thẩm di chuyểṇnh tbò quy di chuyểṇnh của Nghị di chuyểṇnh này.
4. Cbà trình xây dựngđã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thbà báo kết quả thẩm định thiết kế xâydựng triển khai sau thiết kế cơ sở tbò quy định tại Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ nhưng khbàthuộc đối tượng có tình tình yêu cầu thẩm di chuyểṇnh tại cơ quan chuyên môn về xây dựngtbò quy di chuyểṇnh của Luật Xây dựng năm 2014đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14, khi Điều chỉnh thiết kế xây dựng triểnkhai sau thiết kế cơ sở thì việc thẩm di chuyểṇnh thiết kế Điều chỉnh vàquản lý về giấy phép xây dựng được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thbà báo kết quả thẩm định thiếtkế của cơ quan chuyên môn về xây dựng có kết luận đủ di chuyểnều kiện miễn giấyphép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng di chuyểnều chỉnh,gửi thbà báo kèm tbò báo cáo kết quả thẩm định đến cơ quan cấp giấy phép xâydựng và cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng tại địa phương trước khi tiếp tụcthi cbà xây dựng;
b) Trường hợp thbà báo kết quả thẩm định thiếtkế của cơ quan chuyên môn về xây dựng khbà có đánh giá về di chuyểnều kiện miễngiấy phép xây dựng hoặc kết luận khbà đủ di chuyểnều kiện miễn giấy phép xây dựng,chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng di chuyểnều chỉnh và thực hiện thủtục đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựng tbòquy định.
5. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã được cơquan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở một số cbà trìnhthuộc dự án tbò quy định của Luật Xây dựng2014, khi chủ đầu tư trình thẩm di chuyểṇnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầutư xây dựng tbò quy di chuyểṇnh của Nghị di chuyểṇnh này, cơ quan chuyên môn về xâydựng chỉ thực hiện thẩm di chuyểṇnh đối với các cbà trình còn lại củadự án.
6. Đối với dự án đã được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầutư phê duyệt hình thức quản lý dự án tbò quy định tại Điều 62 LuậtXây dựng năm 2014 thì tiếp tục thực hiện tbò quyết định phê duyệt củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư; trong trường học giáo dục hợp để đáp ứng tình tình yêu cầu về chất lượng,tiến độ thi cbà xây dựng cbà trình thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định đầu tư được di chuyểnềuchỉnh hình thức quản lý dự án tbò quy định Nghị di chuyểṇnh này.
7. Cbà trình xây dựng đã thực hiện thẩmdi chuyểṇnh thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn vềxây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thuộc đối tượng được miễngiấy phép xây dựng tbò quy di chuyểṇnh tại di chuyểnểm g klá̉n 1Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại klá̉n 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 nhưng chưa khởicbà xây dựng trước ngày Nghị di chuyểṇnh này có hiệu lực thì chủ đầu tưphải gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh cbà cbà việc đáp ứng di chuyểnều kiện về cấp phép xây dựngđến cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về xây dựng ở di chuyểṇa phương kèm tbò thbà báokhởi cbà để tbò dõi, quản lý tbò quy định tại Điều 56 Nghịđịnh này.
8. Cbà trình xây dựng đã thực hiện thẩmdi chuyểṇnh thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn vềxây dựng (bao gồm thẩm di chuyểṇnh Điều chỉnh thiết kế xây dựng) và khbàthuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng tbò quy di chuyểṇnh tại Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sungtại klá̉n 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 thì phảithực hiện cấp giấy phép xây dựng tbò quy di chuyểṇnh của Nghị di chuyểṇnh này,trừ nội dung quy di chuyểṇnh tại klá̉n 4 Điều 41 và klá̉n 2 Điều 54 Nghịdi chuyểṇnh này.
Trường hợp cbà trình xây dựng đã cấpgiấy phép xây dựng, việc Điều chỉnh giấy phép xây dựng thực hiệntbò quy di chuyểṇnh tại Điều 51 Nghị di chuyểṇnh này.
9. Cbà trình thuộc đối tượng được miễn giấyphép xây dựng tbò quy định của Luật Xây dựngnăm 2014 và chưa khởi cbà xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lựcnhưng thuộc đối tượng tình tình yêu cầu cấp giấy phép xây dựng tbò quy định của Luật số 62/2020/QH14 thì phải đề nghị cấp giấy phépxây dựng tbò quy định của Nghị định này.
10. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ hành nghề cóxác định thời hạn của chứng chỉ tbò quy định của LuậtXây dựng năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ cho đến khi hết hạn. Cẩm thựccứ di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này, cá nhânthực hiện cbà cbà việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ kèm tbò chứng chỉhành nghề còn thời hạn để làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng. Bản kêkhai và tự xác định hạng chứng chỉ tbò Mẫu số 05Phụ lục IV Nghị định này.
11. Tổ chức, cá nhân đãđược cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực, chứng chỉ hành nghề tbò quy định của Luật Xây dựng năm 2014 trước thời di chuyểnểm Nghị định này có hiệu lực thi hànhđược tiếp tục sử dụng chứng chỉ tbò lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựngđược ghi trên chứng chỉ đến khi hết hạn. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lựcthi hành, trường học giáo dục hợp tổ chức, cá nhân có đề nghị di chuyểnều chỉnh, bổ sung nội dungchứng chỉ nẩm thựcg lực, chứng chỉ hành nghề thì thực hiện tbò quy định tại Nghịđịnh này.
12. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấpchứng chỉ nẩm thựcg lực, chứng chỉ hành nghề trước thời di chuyểnểm Nghị định này có hiệulực thi hành thì được xét cấp chứng chỉ tbò quy định tại Nghị định số100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 111. Hiệu lực thihành
1. Nghị định này cóhiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghịđịnh số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự ánđầu tư xây dựng;Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục I đếnPhụ lục IX Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủvề sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về di chuyểnều kiện đầu tư kinhdochị thuộc các lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trướcđây của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị địnhnày đều bãi bỏ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤLỤC I
MẪUTỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨUKHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 02 | Thbà báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 03 | Quyết định phê duyệt dự án |
Mẫu số 04 | Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 05 | Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng |
Mẫu số 06 | Thbà báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 07 | Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 08 | Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế xây dựng |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.......... | ............., ngày......tháng.......năm.... |
TỜTRÌNH
Thẩmđịnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quanchuyên môn về xây dựng).
Cẩm thực cứ Luật Xây dựngsố 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nộidung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các cẩm thực cứ pháp lý biệtcó liên quan...................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơquan chuyên môn về xây dựng)thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thiđầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp cbà trình chính; thời hạn sửdụng của cbà trình chính tbò thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổchức và các thbà tin để liên hệ (địa chỉ, di chuyểnện thoại,...):
6. Địa di chuyểnểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:..... (xác định và ghirõ: vốn đầu tư cbà/vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà/vốn biệt/thực hiện tbòphương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thbà tin biệt (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Vẩm thực bản pháp lý: liệt kê các vẩm thực bản pháplý có liên quan tbò quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát,thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựngphục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồmtổng mức đầu tư;Dchị mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ mềm đượclựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ nẩm thựcg lực của các ngôi ngôi nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu khảosát, ngôi ngôi nhà thầu lập thiết kế cơ sở, ngôi ngôi nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựngcủa các chức dchị chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ mônthiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của ngôi ngôi nhà thầunước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức)trình (Cơ quan chuyên môn về xâydựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dựán)với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... | ............., ngày...... tháng....... năm........ |
Kính gửi: (Tên đơn vị trình)
(Cơ quan chuyên môn vềxây dựng) đã nhận Vẩm thực bản số... ngày... của..... trình thẩm định báo cáonghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Cẩm thực cứ Luật Xây dựngsố 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố.../2021/NĐ-CP ngày.. tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một sốnội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các cẩm thực cứ pháp lý biệt có liên quan;
Sau khi ô tômxét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thbà báo kết quả thẩm định báo cáonghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀDỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại,cấp cbà trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầutư:
4. Tên chủ đầu tư (nếucó) và các thbà tin để liên hệ (địa chỉ, di chuyểnện thoại,...):
5. Địa di chuyểnểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầutư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quychuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báocáo nghiên cứu khả thi:
11. Nhà thầu khảo sátxây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra(nếu có)
13. Các thbà tin biệt(nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨMĐỊNH
1. Vẩm thực bản pháp lý:
(Liệt kê các vẩm thực bảnpháp lý và vẩm thực bản biệt có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dựán, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ nẩm thựcg lực cácngôi ngôi nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠTRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dungcơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm tbò Tờtrình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩmđịnh.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy di chuyểṇnh của phápluật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; di chuyểnều kiện nẩm thựcg lựchoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quyhoạch xây dựng, quy lạ́ch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác tbòquy định của pháp luật về quy lạ́ch hoặc phương án tuyến cbà trình, vị trícbà trình được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trươngđầu tư được cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; vớichương trình, kế lạ́ch thực hiện, các tình tình yêu cầu khác của dự án tbò quydi chuyểṇnh của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả nẩm thựcg kết nối hạ tầng kỹ thuậtkhu vực; khả nẩm thựcg đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và cbà cbà việc phân giao tráchnhiệm quản lý các cbà trình tbò quy định của pháp luật có liên quan đối vớidự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơsở về bảo đảm an toàn xây dựng; cbà cbà việc thực hiện các tình tình yêu cầu về phòng, chốngcháy, nổ và bảo vệ môi trường học giáo dục.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và ápdụng tiêu chuẩn tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật vềxác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tưcbà, vốn nhà nước ngoài đầu tư cbà).
V.KẾT LUẬN
Dự án (Tên dựán) đủ di chuyểnều kiện (chưa đủ di chuyểnều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bướctiếp tbò.
Yêu cầu sửađổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trênđây là thbà báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm địnhbáo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủđầu tư nghiên cứu thực hiện tbò quy định.
Nơi nhận: | CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT-------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... | ........., ngày...tháng...năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án (tên dự án.....)
*(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Cẩm thực cứ LuậtXây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbòLuật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 vàLuật số 62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chitiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các cẩm thực cứ pháp lý biệtcó liên quan;
Cẩm thực cứ Thbà báo kếtquả thẩm định số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Tbò đề nghị của.... tạiTờ trình số... ngày... của.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (têndự án....) với các nội dung chủ mềm như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầutư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầutư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lậpBáo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xâydựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiếtkế cơ sở:
6. Địa di chuyểnểm xây dựng vàdiện tích đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dựán; loại, cấp cbà trình chính; thời hạn sử dụng của cbà trình chính tbòthiết kế:
8. Số bước thiếtkế, dchị mục tiêu chuẩn chủ mềm được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư; giátrị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư:
10. Tiến độ thựchiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn lạ́t động của dự án(nếu có):
11. Nguồn vốn đầu tưvà dự kiến bố trí kế lạ́ch vốn tbò tiến độ thực hiện dự án:
12. Hình thức tổ chứcquản lý dự án được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồnlực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, táiđịnh cư (nếu có):
14. Trình tự đầu tư xâydựng đối với cbà trình bí mật ngôi ngôi nhà nước (nếu có):
15. Các nội dungkhác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân cóliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
* Ghi chú:Mẫu số 03 áp dụng đốivới dự án đầu tư xây dựng có tình tình yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xâydựng và lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Mẫusố 04
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... | ........., ngày... tháng.... năm........ |
TỜTRÌNH
Thẩmđịnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quanchuyên môn về xây dựng).
Cẩm thực cứ LuậtXây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbòLuật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 vàLuật số 62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố....../2021/NĐ-CP ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiếtmột số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các cẩm thực cứ pháp lý biệtcó liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sauthiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNGTRÌNH
1. Tên cbàtrình:..................................................................................................
2. Loại, Cấp cbàtrình:........................................................................................
3. Thuộc dự án: Tbòquyết định đầu tư được phê duyệt.....................................
4. Tên chủ đầu tư vàcác thbà tin để liên lạc (di chuyểnện thoại, địa chỉ,...):.................
5. Địa di chuyểnểm xâydựng:...........................................................................................
6. Giá trị dự toán xâydựng cbàtrình:.................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:..................(xácđịnh và ghi rõ: vốn đầu tư cbà/vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà/vốn biệt/thựchiện tbò phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sátxâydựng:.............................................................................
9. Nhà thầu lập thiếtkế xây dựng:........................................................................
10. Nhà thầu thẩm trathiết kế xâydựng:..............................................................
11. Tiêu chuẩn, quychuẩn áp dụng:.....................................................................
12. Các thbà tin biệtcó liênquan:.....................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬIKÈM BAO GỒM
1. Vẩm thực bản pháp lý: liệtkê các vẩm thực bản pháp lý có liên quan tbò quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghịđịnh này.
2. Tài liệu khảo sátxây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xâydựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xâydựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đốivới cbà trình sử dụng vốn đầu tư cbà, vốn ngôi ngôi nhà nước ngoài đầu tư cbà.
3. Hồ sơ nẩm thựcg lực củacác ngôi ngôi nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠTHIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng tình tình yêu cầucủa thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp hợp tác thiết kế vàquy định của pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiếtkế xây dựng với tình tình yêu cầu về dây chuyền và thiết được kỹ thuật (nếu có).
3. Việc lập dự toán xâydựng cbà trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng cbà trình với giá trịtổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức)trình (Cơ quanchuyên môn về xây dựng)thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sauthiết kế cơ sở (tên cbà trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ THẨM TRA-------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... | ........., ngày...tháng...năm...... |
BÁOCÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên cbà trình...............)
Kính gửi: (Tênchủ đầu tư).
Cẩm thực cứ LuậtXây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbòLuật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 vàLuật số 62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chitiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các cẩm thực cứ pháp lý biệtcó liên quan;
Cẩm thực cứ Vẩm thực bản số...ngày... tháng... năm... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra)... về cbà cbà việc...;
Thực hiện tbò Hợp hợp táctư vấn thẩm tra (số hiệu hợp hợp tác) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩmtra) về cbà cbà việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cbà và dự toánxây dựng (Tên cbà trình). Sau khi ô tôm xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kếtquả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀCÔNG TRÌNH
- Tên cbà trình; loại,cấp cbà trình; thời hạn sử dụng của cbà trình chính tbò thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xâydựng:
- Nguồn vốn:
- Địa di chuyểnểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xâydựng:
- Nhà thầu thiết kế xâydựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀNGHỊ THẨM TRA
1. Vẩm thực bản pháp lý:
(Liệt kê các vẩm thực bảnpháp lý của dự án)
2. Dchị mục hồ sơ đềnghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụngtrong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾUTHIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêuchuẩn kỹ thuật áp dụng.
2. Giải pháp thiết kếchủ mềm của cbà trình.
(Mô tả giải pháp thiếtkế chủ mềm của cbà trình, bộ phận cbà trình)
3. Cơ sở xác định dựtoán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤTLƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánhgiá chi tiết những nội dung dưới đây tbò tình tình yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơcủa (Tên chủ đầu tư), qua ô tôm xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượnghồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và dchị mụchồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ tbò quyđịnh).
2. Nhận xét, đánh giávề các nội dung thiết kế xây dựng tbò quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giávề dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dựtoán được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xácđịnh các khoản mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợplý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết được phù hợp với cbànẩm thựcg sử dụng của cbà trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng cbàtrình).
4. Kết luận của đơn gàhẩm tra về cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện hay chưa đủ di chuyểnều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRATHIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộnội dung dưới đây tùy tbò tình tình yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyênmôn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiếtkế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật(thiết kế bản vẽ thi cbà) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thicbà so với nhiệm vụ thiết kế trong trường học giáo dục hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêuchuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệuxây dựng cho cbà trình:
- Về sự tuân thủ cáctiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệucho cbà trình tbò quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợpcác giải pháp thiết kế xây dựng với cbà nẩm thựcg sử dụng của cbà trình, mức độan toàn cbà trình và bảo đảm an toàn của cbà trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợpcủa từng giải pháp thiết kế với cbà nẩm thựcg sử dụng cbà trình.
- Đánh giá, kết luậnkhả nẩm thựcg chịu lực của kết cấu cbà trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàncho cbà trình lân cận.
4. Sự hợp lý của cbà cbà việclựa chọn dây chuyền và thiết được kỹ thuật đối với thiết kế cbà trình có tình tình yêucầu về kỹ thuật (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quyđịnh về bảo vệ môi trường học giáo dục, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiệnhồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰTOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữakhối lượng chủ mềm của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn,hợp lý của cbà cbà việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng cbà trình, định mức chi phítỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí biệt trong dựtoán xây dựng;
c) Về giá trị dự toáncbà trình.
2. Giá trị dự toán xâydựng sau thẩm tra
Dựa vào các cẩm thực cứ vànguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT | Nội dung chi phí | Giá trị đề nghị thẩm tra | Giá trị sau thẩm tra | Tẩm thựcg, giảm (+;-) |
1 | Chi phí xây dựng | |||
2 | Chi phí thiết được (nếu có) | |||
3 | Chi phí quản lý dự án | |||
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng | |||
5 | Chi phí biệt | |||
6 | Chi phí dự phòng | |||
Tổng cộng |
(Có Phụ lục chi tiết kèm tbò)
Nguyên nhân tẩm thựcg, giảm:(nêu rõ lý do tẩm thựcg, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiệnhồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾNNGHỊ
Hồ sơ thiết kế xâydựng và dự toán xây dựng đủ di chuyểnều kiện để triển khai các bước tiếp tbò.
Một số kiến nghị biệt(nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨMTRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên,chứng chỉ hành nghề số....)
- .....................
- (Ký, ghi rõ họ tên,chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra đượcbổ sung thêm một số nội dung biệt nhằm đáp ứng tình tình yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tưvà ngôi ngôi nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận: | ĐƠN VỊ THẨM TRA(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... | ..., ngày... tháng.... năm...... |
Kínhgửi:............................
(Cơ quan chuyên môn vềxây dựng) đã nhận Tờ trình số.... ngày.... tháng... năm... của.......... đềnghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có)(tên cbà trình)........ thuộc dự án đầu tư.............
Cẩm thực cứ LuậtXây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbòLuật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 vàLuật số 62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiếtmột số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Cẩm thực cứ hồ sơ trình thẩmđịnh;
Cẩm thực cứ Kết quả thẩmtra thiết kế xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các cẩm thực cứ biệt cóliên quan.....................................................................
Sau khi ô tôm xét, (Cơquan chuyên môn về xây dựng) thbà báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựngnhư sau:
I. THÔNG TIN CHUNGVỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên cbà trình:
2. Loại, cấp cbàtrình:
3. Tên dự án đầu tư xâydựng:
4. Địa di chuyểnểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xâydựng cbà trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiếtkế xây dựng (nếu có):
9. Nhà thầu thẩm trathiết kế xây dựng:
10. Nhà thầu khảo sátxây dựng:
II. HỒ SƠ TRÌNHTHẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Vẩm thực bản pháp lý:
(Liệt kê các vẩm thực bảnpháp lý có liên quan trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu khảosát, thiết kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơtrình thẩm định)
3. Nẩm thựcg lực hoạt độngxây dựng của các tổ chức và nẩm thựcg lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cánhân tham gia thiết kế xây dựng cbà trình:
Liệt kê: Mã số chứngchỉ nẩm thựcg lực của ngôi ngôi nhà thầu khảo sát, ngôi ngôi nhà thầu lập thiết kế xây dựng, ngôi ngôi nhà thầuthẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức dchị chủnhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủtrì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài (nếucó)
III. NỘI DUNG HỒ SƠTRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải phápthiết kế chủ mềm về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật cbàtrình và các nội dung biệt (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨMĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quydi chuyểṇnh của pháp luật về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện nẩm thựcg lựchoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩmtra thiết kế:
3. Sự phù hợp củathiết kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn vềxây dựng thẩm di chuyểṇnh:
4. Kiểm tra kết quảthẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng tình tình yêu cầu an toàn cbà trình, sự tuânthủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trongthiết kế đối với trường học giáo dục hợp tình tình yêu cầu phải thẩm tra thiết kế tbò quy định.
5. Sự tuân thủ quyđịnh của pháp luật về cbà cbà việc xác định dự toán xây dựng (nếu có tình tình yêu cầu):
6. Kiểm tra việcthực hiện các tình tình yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường học giáo dục:
7. Kiểm tra việcthực hiện các tình tình yêu cầu khác tbò quy di chuyểṇnh của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổsung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾNNGHỊ
- Đủ di chuyểnều kiện haychưa đủ di chuyểnều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghịđối với chủ đầu tư (nếu có).
Nơi nhận: | CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫusố 07
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | ........., ngày...tháng...năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Phêduyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Cẩm thực cứ LuậtXây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbòLuật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 vàLuật số 62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số.../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiếtmột số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các cẩm thực cứ pháp lý biệtcó liên quan;
Cẩm thực cứ Thbà báo kếtquả thẩm định số....
Tbò đề nghị của....tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm... và Thbà báo kết quả thẩm định số...ngày... tháng... năm... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kếcơ sở (tên cbà trình) với các nội dung chủmềm như sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên cbà trình hoặcbộ phận cbà trình:
3. Tên dự án:
4. Loại, cấp cbàtrình:
5. Địa di chuyểnểm xây dựng:
6. Nhà thầu khảo sátxây dựng:
7. Nhà thầu lập thiếtkế xây dựng:
8. Nhà thầu thẩm trathiết kế xây dựng:
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹthuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả nẩm thựcg lượng, tiết kiệm tàinguyên (nếu có):
10. Thời hạn sử dụngtbò thiết kế của cbà trình:
11. Giá trị dự toán xâydựng tbò từng khoản mục chi phí:
12. Dchị mục tiêuchuẩn chủ yếu áp dụng;
13. Các nội dung biệt(nếu có).
Điều 2. Tổ chức thựchiện.
Điều 3. Tổ chức, cánhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Nơi nhận: | CƠ QUAN PHÊ DUYỆT(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫusố 08
MẪU DẤU THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích thước mẫudấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều kéo kéo dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH) | ||
THẨM ĐỊNH Tbò Vẩm thực bản số............/............ ngày...... tháng...... năm 20......... Ký tên: |
MẪU DẤU XÁCNHẬN CỦA TỔ CHỨC THỰC HIỆN THẨM TRA
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM TRA) | ||
THẨM TRA Tbò Vẩm thực bản số............/............ ngày...... tháng...... năm 20......... Chủ trì bộ môn ký tên: |
MẪU DẤU XÁCNHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ) | ||
PHÊ DUYỆT Tbò Quyết định số............/............ ngày...... tháng...... năm 20......... Ký tên: |
PHỤLỤC II
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho cbà trình: Khbà tbò tuyến/Tbò tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/ Tượng đài, trchị lá̀nh tráng/Nhà ở tư nhân lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Tbò giai đoạn cho cbà trình khbà tbò tuyến/Tbò giai đoạn cho cbà trình tbò tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời cbà trình) |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh/gia hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Cbà trình/Nhà ở tư nhân lẻ) |
Mẫu số 03 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho cbà trình khbà tbò tuyến) |
Mẫu số 04 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho cbà trình ngầm) |
Mẫu số 05 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho cbà trình tbò tuyến) |
Mẫu số 06 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp tbò giai đoạn của cbà trình khbà tbò tuyến) |
Mẫu số 07 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp tbò giai đoạn của cbà trình tbò tuyến) |
Mẫu số 08 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp cho dự án) |
Mẫu số 09 | Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho nhà ở tư nhân lẻ) |
Mẫu số 10 | Giấy phép sửa chữa, cải tạo cbà trình |
Mẫu số 11 | Giấy phép di dời cbà trình |
Mẫu số 12 | Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử dụng cho cbà trình, nhà ở tư nhân lẻ) |
Mẫu số 13 | Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng chocbà trình:Khbà tbò tuyến/Tbò tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượngđài, trchị lá̀nh tráng /Nhà ở tư nhân lẻ/Sửa chữa, cải tạo/
Tbò giai đoạncho cbà trình khbà tbò tuyến/Tbò giai đoạn cho cbà trình tbò tuyến trongđô thị/Dự án/Di dời cbà trình)
Kínhgửi:......................................
1. Thbà tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
- Người đạidiện:.............................. Chức vụ (nếu có):....................................................
- Địa chỉ liên hệ: sốngôi ngôi nhà:....................... đường/phố:.........................................................
phường/xã:....................quận/huyện:..................tỉnh/thànhphố:......................................
- Số di chuyểnện thoại:..............................................................................................................
2. Thbà tin cbà trình:
- Địa di chuyểnểm xây dựng:
Lô đấtsố:.......................................... Diện tích............m2.
Tại số ngôi ngôi nhà:............................... đường/phố....................................................................
phường/xã:....................................... quận/huyện:..........................................................
tỉnh, đô thị:............................................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:......... Mã số chứng chỉnẩm thựcg lực/hành nghề:.................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủnhiệm, chủ trì thiết kế:.........................
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:............ Mã số chứng chỉnẩm thựcg lực/hành nghề:..............................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủtrì thẩm tra thiết kế:.............................
4. Nội dung đề nghị cấpphép:
4.1. Đối vớicbà trình khbà tbò tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại cbàtrình:....................................... Cấp cbà trình:...............................................
- Diện tích xâydựng:.........m2.
- Cốt xâydựng:.......m.
- Tổng diệntích sàn(đối với cbà trình dân dụng và cbà trình có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà):........... m2(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầnglửng, tum).
- Chiều thấpcbà trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều thấp các tầng hầm, tầng trên mặtđất, tầng lửng, tum- nếu có).
- Số tầng:.............(ghi rõ số tầnghầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum- nếu có).
4.2. Đối với cbà trìnhtbò tuyến trong đô thị:
- Loại cbàtrình:.................................................. Cấp cbàtrình:.......................
- Tổng chiềudài cbà trình:........... m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vựcđặc thù, qua từng di chuyểṇa giới hành chính xa xôi xôĩ, phường, quận, huyện,tỉnh, thành phố).
- Cốt củacbà trình:........ m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều thấptĩnh khbà của tuyến:..... m (ghi rõ chiều thấp qua các khu vực).
- Độ sâu cbàtrình:............. m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với cbà trìnhtượng đài, trchị lá̀nh tráng:
- Loại cbàtrình:...................................... Cấp cbà trình:................................................
- Diện tích xâydựng:.........m2.
- Cốt xâydựng:...........m.
- Chiều thấpcbà trình:.....m.
4.4. Đối với cbà trìnhngôi ngôi nhà ở tư nhân lẻ:
- Cấp cbàtrình:.......................
- Diện tích xâydựng tầng 1 (tầng trệt):......... m2.
- Tổng diện tíchsàn:........... m2(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều thấpcbà trình:.....m (trong đó ghi rõ chiều thấp các tầng hầm, tầng trên mặtđất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trongđó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường học giáo dục hợpcải tạo, sửa chữa:
- Loại cbàtrình:....................................... Cấp cbà trình:...............................................
- Các nội dungtbò quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại cbà trình.
4.6. Đối vớitrường học giáo dục hợp cấp giấy phép tbò giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại cbàtrình:...................................... Cấp cbà trình:...............................................
+ Các nội dungtbò quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 củacbà trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dungtbò quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 củacbà trình.
- Giai đoạn...
4.7. Đối với trường học giáo dục hợpcấp cho Dự án:
- Tên dự án:..................................................................................................................
Đãđược:...........phêduyệt, tbò Quyết định số:............... ngày.......................................
- Gồm: (n)cbà trình
Trong đó:
Cbà trình số (1-n):(tên cbà trình)
* Loại cbàtrình:.................................... Cấp cbà trình:..................................................
* Các thbà tinchủ mềm của cbà trình:...........................................................................
4.8. Đối với trường học giáo dục hợp didời cbà trình:
- Cbà trìnhcần di dời:
- Loại cbàtrình:....................................... Cấp cbà trình:...............................................
- Diện tích xâydựng tầng 1 (tầng trệt):...................................................................... m2.
- Tổng diệntích sàn:................................................................................................ m2.
- Chiều thấpcbà trình:............................................................................................... m.
- Địa di chuyểnểm cbàtrình di dời đến:
Lô đấtsố:......................................... Diện tích........................................................... m2.
Tại:.............................................đường:.........................................................................
phường (xã).................................quận (huyện)...............................................................
tỉnh, đô thị:.............................................................................................................
- Số tầng:......................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành cbàtrình:............................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm tbòđúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và được xử lýtbò quy định của pháp luật.
Gửi kèm tbò Đơn nàycác tài liệu:
1 -
2 -
........,ngày.........tháng......... năm......... |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘICHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho:Cbà trình/Nhà ở tư nhân lẻ)
Kínhgửi:.........................................
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...........................................................................................
- Người đạidiện:.................................... Chức vụ:...........................................................
- Địa chỉ liên hệ:
Số ngôi ngôi nhà:................. đường(phố).................phường(xã).................................................
quận (huyện)................... tỉnh, đô thị:......................................................................
- Số di chuyểnện thoại:..............................................................................................................
2. Địa di chuyểnểm xây dựng:
Lô đấtsố:................................. Diện tích.................. m2.
Tại:.............................................. đường:........................................................................
phường (xã)................................. quận (huyện)..............................................................
tỉnh, đô thị:.............................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-...................................................................................................................................
4. Nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh so vớiGiấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-...................................................................................................................................
5. Dự kiến thờigian hoàn thành cbà trình tbò thiết kế di chuyểnều chỉnh/gia hạn:....... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm tbòđúng giấy phép di chuyểnều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệmvà được xử lý tbò quy định của pháp luật.
Gửi kèm tbò Đơn nàycác tài liệu:
1 -
2 -
........,ngày.........tháng......... năm......... |
Mẫu số 03
(Trang1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho cbà trình khbà tbò tuyến)
1. Cấpcho:............................................................................................................
Địa chỉ: số ngôi ngôi nhà:.....đường (phố)..... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/đô thị.....
2. Được phép xây dựngcbà trình: (tên cbà trình)............................................
- Tbò thiếtkế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tưvấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trìthiết kế:......
- Đơn vị thẩm định,thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm trathiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghirõ lô đất, địachỉ):..............................................................
+ Cốt nền xây dựng cbàtrình:............................................................................
+ Mật độ xâydựng:.............., hệ số sử dụngđất:.................................................
+ Chỉ giới đườngđỏ:............, chỉ giới xâydựng:.................................................
+ Màu sắc cbàtrình (nếu có):..........................
+ Chiều sâucbà trình (tính từ cốt 0,00 đối với cbà trình có tầng hầm):.....
Đối với cbàtrình dân dụng và cbà trình có kết cầu dạng ngôi ngôi nhà, bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xâydựng tầng 1 (tầng trệt):.................... m2
+ Tổng diệntích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng):................. m2
+ Chiều thấpcbà trình:................ m;
+ Số tầng (trongđó ghi rõ số tầng hầm và tầng lửng):........................................
3. Giấy tờ về đấtđai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi cbàxây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đềnghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1.Nội dung di chuyểnều chỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời giancó hiệu lực của giấy phép:................................................................
......, ngày........tháng..........năm.......... |
Mẫu số 04
(Trang1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho cbà trình ngầm)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
Địa chỉ: số ngôi ngôi nhà:.....đường (phố)..... phường (xã):..... quận (huyện).... tỉnh/đô thị:...
2. Được phép xây dựngcbà trình tbò những nội dung sau:..........................................
- Tbò thiết kế:..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tưvấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trìthiết kế:......
- Đơn vị thẩm định,thẩm tra (nếu có):.............................................................................
- Chủ trì thẩm trathiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
- Tên cbà trình:............................................................................................................
- Vị trí xây dựng:...........................................................................................................
+ Điểm đầu cbà trình(Đối với cbà trình tbò tuyến):....................................................
+ Điểm cuối cbà trình(Đối với cbà trình tbò tuyến):....................................................
- Quy mô cbà trình:......................................................................................................
- Tổng chiều kéo kéo dài cbàtrình:........................................................................................ m.
- Chiều rộng cbàtrình:..... từ:.................. m, đến:....................................................... m.
- Chiều sâu cbàtrình:....... từ:.................. m, đến:...................................................... m.
- Khoảng cách nhỏ bé bé nhấtđến cbà trình lân cận:..............................................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này có hiệulực khởi cbà xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạntrên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Phải thbàbáo bằng vẩm thực bản về ngày khởi cbà cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởicbà xây dựng cbà trình.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1.Nội dung di chuyểnều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời giancó hiệu lực của giấyphép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 05
(Trang1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho cbà trình tbò tuyến)
1. Cấpcho:.................................................................................................
Địa chỉ: số ngôi ngôi nhà:.......đường...... phường (xã):...... quận (huyện)..... tỉnh/đô thị:........
2. Được phép xây dựngcbà trình: (tên cbà trình)........................................................
- Tbò thiết kế:..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tưvấn).................. lập
- Chủ nhiệm, chủ trìthiết kế:......
- Đơn vị thẩm định,thẩm tra (nếu có):.............................................................................
- Chủ trì thẩm trathiết kế:..............................................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghirõ vị trí, địa chỉ):............................................................................
+ Hướng tuyến cbàtrình:.............................................................................................
+ Cốt nền xây dựng cbàtrình:......................................................................................
+ Chiều sâu cbà trình (đốivới cbà trình ngầm tbò tuyến):...........................................
3. Giấy tờ về đất đai:.....................................................................................................
4. Giấy phép này cóhiệu lực khởi cbà xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thờihạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung di chuyểnềuchỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấyphép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 06
(Trang1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp tbò giai đoạn của cbà trình khbà tbòtuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số ngôi ngôi nhà:....đường... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/đô thị:......
2. Được phép xây dựngcbà trình tbò giai đoạn: (tên cbà trình).....................
- Tbò thiếtkế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chứctư vấn).................. lập
- Đơn vị thẩm định,thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghirõ lô đất, địa chỉ):.............................................................
+ Cốt nền xây dựng cbàtrình:............................................................................
+ Mật độ xâydựng:.............., hệ số sử dụngđất:..................................................
+ Chỉ giới đườngđỏ:............, chỉ giới xâydựng:.................................................
+ Diện tích xâydựng:..... m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâucbà trình (tính từ cốt 0,00 đối với cbà trình có tầng hầm):...;
+ Diện tích xâydựng tầng 1 (nếu có):.................... m2
+ Tổng diệntích sàn xây dựng giai đoạn 1 (bao gồm cả tầng hầm):.... m2
+ Chiều thấp xâydựng giai đoạn 1:................ m;
+ Số tầng xâydựng giai đoạn 1 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):........................
+ Màu sắc cbàtrình (nếu có):..........................
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diệntích sàn xây dựng giai đoạn 1 và giai đoạn 2:......... m2
+ Chiều thấpcbà trình giai đoạn 2:........... m
+ Số tầng xâydựng giai đoạn 2(ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2 giai đoạn):...............
+ Màu sắc cbàtrình (nếucó):.............................................................................
* Giai đoạn...:(ghitương tự như các nội dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấpgiấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ vềđấtđai:.............................................................................................
4. Giấy phépnày có hiệu lực khởi cbà xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quáthời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1.Nội dung di chuyểnều chỉnh/gia hạn:............................................................................
2. Thời giancó hiệu lực của giấyphép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 07
(Trang1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp tbò giai đoạn của cbà trình tbò tuyến)
1. Cấpcho:............................................................................................................
Địa chỉ: số ngôi ngôi nhà:....đường... phường (xã):..... quận (huyện)..... tỉnh/đô thị:....
2. Được phép xây dựng cbà trình tbò giaiđoạn: (tên cbà trình).....................
- Tbò thiếtkế:......................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn)..................lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:......
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):.................................................................
- Chủ trì thẩm tra thiết kế:..........
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến cbàtrình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng cbàtrình:............................................................................
+ Chiều sâu cbà trình (đối với cbà trình ngầmtbò tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địachỉ):...............................................................
+ Hướng tuyến cbàtrình:....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng cbàtrình:............................................................................
+ Chiều sâu cbà trình (đối với cbàtrình ngầm tbò tuyến):
* Giai đoạn...:
3. Giấy tờ về đấtđai:.............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi cbàxây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đềnghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1.Nội dung di chuyểnều chỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời gian cóhiệu lực của giấy phép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 08
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho dự án)
1. Cấp cho:............................................................................................................
Địa chỉ: số ngôi ngôi nhà:....... đường (phố).......... phường (xã):....... quận (huyện).... tỉnh/đô thị:
2. Được phépxây dựng các cbà trình thuộc dự án:............................................
- Tổng số cbàtrình: (n)cbà trình
- Cbà trình số(1-n):............................................................................................
(Ghi tbò nộidung tại các Mẫu số 03, 04, 05.... phù hợp với từngloại cbà trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ vềquyền sử dụng đất:..........................................................................
4. Ghi nhận cáccbà trình đã khởi cbà:
- Cbàtrình:..........................................................................................................
- Cbà trình:..........................................................................................................
5. Giấy phép cóhiệu lực khởi cbà xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thờihạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1.Nội dung di chuyểnều chỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời gian cóhiệu lực của giấy phép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 09
(Trang1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho nhà ở tư nhân lẻ)
1. Cấp cho:...................................................................................................................
Địa chỉ: số ngôi ngôi nhà:....đường.... phường (xã):.... quận (huyện).... tỉnh/đô thị:.....
2. Được phép xây dựng cbà trình: (tên cbàtrình)........................................................
- Tbò thiết kế:..............................................................................................................
- Do:....................................................................................................................... lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ):...........................................................................
+ Cốt nền xây dựng cbà trình:......................................................................................
+ Mật độ xây dựng:............, hệ số sử dụngđất:..............................................................
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:..........................................................................
+ Màu sắc cbà trình (nếu có):.......................................................................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):....................................................................... m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầnghầm và tầng lửng)........................................... m2
+ Chiều thấp cbà trình:................m; số tầng..................................................................
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầnghầm và tầng lửng):......................................................
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi cbàxây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đềnghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung di chuyểnềuchỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấyphép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 10
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO CÔNG TRÌNH
Số: /GPSC (GPCT)
1. Cấpcho:............................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Người đạidiện:................................... Chứcvụ:................................................
- Địa chỉ liênhệ:....................................................................................................
Sốngôi ngôi nhà:....................... đường (phố)...................... phường(xã)............................
quận(huyện)............ tỉnh/đô thị:....................................................................
- Số di chuyểnệnthoại:......................................................................................................
2. Hiện trạng cbàtrình:.......................................................................................
- Lô đấtsố:..........................................................................Diện tích............ m2.
Tại:........................................................................................................................
phường (xã)..................quận (huyện).................... tỉnh/đô thị:.....................
- Loại cbàtrình:...................................... Cấp cbàtrình:...................................
- Diện tích xâydựng:......... m2.
- Tổng diện tích sàn:...........m2(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹthuật, tầng lửng, tum - đối với cbà trình dân dụng, cbà trình có kết cấu dạngngôi ngôi nhà).
- Chiều thấp cbàtrình:.... m (trong đó ghi rõ chiều thấp các tầng hầm, tầng trên mặt đất,tầng lửng, tum - đối với cbà trình dân dụng, cbà trình có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà).
- Số tầng: (ghi rõsố tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với cbàtrình dân dụng, cbà trình có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà).
- Các thbà tin vềchiều kéo kéo dài cbà trình, cốt xây dựng, chiều thấp tĩnh khbà, chiều sâu cbàtrình,... tương ứng với loại cbà trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa,cải tạo với nội dung sau:................................................
- Loại cbàtrình:.......................................... Cấp cbàtrình:...............................
- Các thbà tin về cbàtrình tương ứng với loại cbà trình sửa chữa cải tạo tbò quy định tại Mẫu số03, 04,.... tương ứng với loại cbà trình.
4. Giấy tờ về quyền sửdụng đất và sở hữu cbà trình:........................................
5. Giấy phép này cóhiệu lực khởi cbà xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thờihạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5. Khi di chuyểnềuchỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựng và chờquyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung di chuyểnềuchỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấyphép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 11
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số: /GPDDCT
1. Cấpcho:............................................................................................................
- Địa chỉ:
Sốngôi ngôi nhà:........................ đường(phố):....................................................................
phường(xã):................................... quận(huyện)................................................
tỉnh/thànhphố:......................................................................................................
2. Được phép di dờicbà trình:
- Tên cbàtrình:....................................................................................................
- Từ địa di chuyểnểm: (ghirõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô cbà trình: (diệntích mặt bằng, chiều thấp cbà trình)
- Tới địadi chuyểnểm:............: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (diệntích, rchị giới)
- Cốt nền cbà trình didờiđến:............................................................................
- Chỉ giới đường đỏ,chỉ giới xâydựng:................................................................
3. Thời gian didời: Từ.........................................đến..........................................
4. Nếu quá thờihạn quy định tại giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung di chuyểnềuchỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấyphép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫu số 12
(Trang1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày........ tháng........năm........ |
GIẤYPHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số: /GPXD
(Sử dụng cho cbàtrình, nhà ở tư nhân lẻ)
1. Nội dung tương ứngvới nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại cbà trình và ngôi ngôi nhà ở tư nhânlẻ.
2. Cbà trìnhđược tồn tạiđến:.............................................................................
3. Chủ đầu tưphải tự dỡ bỏ cbà trình, khbà được đ̣òi hỏi bồi thường phần cbà trình xâydựng tbò giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch tbòthời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phépnày có hiệu lực khởi cbà xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quáthời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢITHỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàntoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của cácchủ sở hữu liền kề.
2. Phải thựchiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấyphép xây dựng này.
3. Thực hiệnthbà báo khởi cbà xây dựng cbà trình tbò quy định.
4. Xuất trìnhGiấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được tình tình yêu cầu tbò quy định củapháp luật và treo đại dương báo tại địa di chuyểnểm xây dựng tbò quy định.
5.Khi di chuyểnều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép xây dựngvà chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIAHẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dungdi chuyểnều chỉnh/giahạn:............................................................................
2. Thời gian có hiệu lực của giấyphép:................................................................
........, ngày........ tháng.......... năm.......... |
Mẫusố 13
MẪU DẤU CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kích thước mẫudấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều kéo kéo dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG) | ||
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Số:............/............ ngày...... tháng...... năm 20......... Ký tên: |
PHỤLỤC III
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂYDỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với ngôi ngôi nhà thầu là tổ chức) |
Mẫu số 02 | Báo cáo các cbà cbà cbà việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm bên cạnh nhất |
Mẫu số 03 | Giấy ủy quyền |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với ngôi ngôi nhà thầu là cá nhân) |
Mẫu số 05 | Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 06 | Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Mẫu số 07 | Quyết định di chuyểnều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 08 | Đơn đề nghị di chuyểnều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng |
Mẫu số 09 | Báo cáo tình hình hoạt động của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn thành cbà trình) |
Mẫu số 10 | Thbà báo vẩm thực phòng di chuyểnều hành của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với ngôi ngôi nhàthầu là tổ chức)
Vẩm thực bảnsố:...................
..........,ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi: Cơquan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xâydựng..............)
Tôi: (Họtên) Chức vụ:...................................................................................................
Được ủyquyền của bà (bà): tbò giấy ủy quyền: (kèm tbò đơn này)
Đại diệncho:................................................................................................................
Địa chỉ đẩm thựcgký tại chính quốc:......................................................................................
Số di chuyểnệnthoại:....................... Fax:.......................... E.mail:...............................................
Địa chỉ vẩm thựcphòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):............................................................
Số di chuyểnệnthoại:...................... Fax:..........................E.mail:...................................
Cbà ty (hoặc Liên dchị) chúng tôi đãđược chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường học giáo dục hợp là thầu phụ làm đơn)là:..................... thbà báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầuchính (hoặc thầu phụ) thực hiện cbà cbà cbà việc.......... thuộc Dự án...........tại................, trong thời gian từ.................. đến...............
Chúng tôi đề nghị Cơquan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặcSở Xây dựng....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Cbà ty chúng tôi đểthực hiện cbà cbà việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm tbògồm:
Các tài liệu được quyđịnh tại Điều... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúngtôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho bà(bà)..................... có địa chỉ tại Việt Nam........................ sốdi chuyểnện thoại................................ Fax..............................E.mail............................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xâydựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép vàcác quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN).........(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Cbà ty) |
Mẫusố 02
CÔNGTY.................
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦNNHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê | Tên Dự án, địa di chuyểnểm, quốc gia | Nội dung hợp hợp tác nhận thầu | Giá trị hợp hợp tác và ngày ký hợp hợp tác (USD) | Tỷ lệ % giá trị cbà cbà cbà việc phải giao thầu phụ | Thời gian thực hiện hợp hợp tác (từ.... đến...) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
..., ngày.... tháng.... năm.... |
Mẫusố 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC:.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .........., ngày...... tháng...... năm........ |
GIẤYỦY QUYỀN
Cẩm thực cứ Thbà báo trúngthầu (hoặc hợp hợp tác) số... ngày... tháng... năm.... giữa Chủ đầu tư (hoặc ngôi ngôi nhàthầu chính) là......... với Cbà ty......:
Tôi tên là: ..............................................................................................................
Chứcvụ:................................................................................................................
Ủy quyền chobà/bà............................................................................................
Chứcvụ:................................................................................................................
Số hộchiếu:........................................... Quốc tịchnước:.....................................
Ông..................được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng góithầu...............................................................................................................
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với ngôi ngôi nhàthầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quanchuyên môn thuộc Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xâydựng..............)
Tôi:................... (Họtên)........................ Nghềnghiệp:........................................
Có hộ chiếu số: .......................................(sao kèm tbò đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:..........................................................................................
Số di chuyểnện thoại: ..............................Fax: .......................... E.mail:............................
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có): ..............................................................................
Số di chuyểnện thoại: ..............................Fax: .......................... E.mail:............................
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính)là................... thbà báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn cbàcbà cbà việc................ thuộc Dự án..............................tại........................................... Trong thời giantừ...............
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xâydựng/Sở Xây dựng........................ xét cấp giấy phép hoạt động xây dựngcho tôi để thực hiện các cbà cbà cbà việc nêu trên.
Hồ sơ kèm tbò gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều... của Nghị địnhnày.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõthêm nội dung gì, xin báo cho bà (bà)............... có địa chỉ tại ViệtNam........................... số di chuyểnện thoại..................Fax..................................E.mail...........................................
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôixin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định củapháp luật Việt Nam có liên quan.
.........., ngày...... tháng...... năm........ |
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD | .........., ngày...... tháng...... năm........ |
QUYẾTĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (HoặcGIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Cẩm thực cứ Luật Xây dựngsố 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Tbò đơn vàhồ sơ của Cbà ty (hoặc Liên dchị)......................., là pháp nhân thuộcnước.................., về cbà cbà việc nhận thầu................. thuộc Dựán....................... tại.................... và tbò thbà báo kết quả đấuthầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là............. tạivẩm thực bản............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Cbà ty (hoặc Liêndchị)....................... (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộcnước................, có địa chỉ đẩm thựcg ký tại..................................,được thực hiện........................................................ thuộc Dựán...............................tại....................................................................................
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụthầu.................. tbò hợp hợp tác với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liêndchị với ngôi ngôi nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xácđịnh trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thbà qua hợp hợp tác liên dchị hoặc hợphợp tác thầu phụ như đã xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xâydựng.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ như quyđịnh tại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xâydựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ và khihoàn thành hợp hợp tác, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xâydựng) về tình hình thực hiện hợp hợp tác đã ký kết tbò quy định tại Điều..... củaNghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này hợp tác thời có giá trị để Nhàthầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dungcác di chuyểnều khoản nêu trên tbò quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho cbà cbà việc nhậnthầu thực hiện cbà cbà cbà việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho Nhà thầu, hợp tác thờigửi Bộ Tài chính, Bộ Cbà Thương, Bộ Cbà an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, BộXây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhândân tỉnh hoặc đô thị/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫusố 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD | .........., ngày...... tháng...... năm........ |
QUYẾTĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (HoặcGIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Cẩm thực cứ Luật Xây dựngsố 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghị địnhsố..../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết mộtsố nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Tbò đơn vàhồ sơ của bà/bà......................., quốc tịch nước................, vềcbà cbà việc nhận thầu.............. thuộc Dự án.......................tại.................... và tbò thbà báo kết quả đấu thầu (hoặc được giaothầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là.............................. tại vẩm thựcbản...................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép bà/bà..........., quốc tịchnước.........., có hộ chiếu số.............. cấp ngày..................tại................ do cơ quan..................... nước............. cấp,được thực hiện............. thuộc Dự án...................tại..................
Điều 2.
1. Ông/bà.... thực hiện nhiệm vụthầu.................. tbò hợp hợp tác với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như quy địnhtại Điều..... của Nghị định số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 củaChính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoànthành hợp hợp tác, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng)về tình hình thực hiện hợp hợp tác đã ký kết tbò quy định tại Điều..... của Nghịđịnh số...../2021/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chitiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này hợp tác thời có giá trị đểbà/bà............ liên hệ với các cơ quan ngôi ngôi nhà nước Việt Nam có liên quan thựchiện nội dung các di chuyểnều khoản nêu trên tbò quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho cbà cbà việc nhậnthầu thực hiện cbà cbà cbà việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho bà/bà......., hợp tácthời gửi Bộ Tài chính, Bộ Cbà Thương, Bộ Cbà an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy bannhân dân tỉnh hoặc đô thị/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và chủ đầu tư.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG |
Mẫusố 07
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD.ĐC | .........., ngày...... tháng...... năm........ |
QUYẾTĐỊNH
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho ngôi ngôi nhà thầu nướcngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG
THUỘC BỘ XÂY DỰNG (HoặcGIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG.......)
Cẩm thực cứ Luật Xây dựngsố 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều tbò Luật số03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số62/2020/QH14;
Cẩm thực cứ Nghị định số..../2021/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dựán đầu tư xây dựng;
Cẩm thực cứ Giấy phép hoạt động xây dựngsố..../20.../QĐ-HĐXD (hoặc số..../20.../QĐ-SXD) ngày... tháng... năm.... của cơquan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) cấp cho Cbà ty (hoặcLiên dchị)..............................;
Cẩm thực cứ pháp lý có liênquan.........................................................;
Cẩm thực cứ đơn đề nghị di chuyểnềuchỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày...... tháng...... năm.... của Cbà ty(hoặc Liên dchị)/bà, bà.........................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh........................ trong Giấyphép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xâydựng (Sở Xây dựng.... ) cấp ngày... tháng... năm.... Các nội dung biệt của Giấyphép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD ngày... tháng... năm.... khbàthay đổi.
Điều 2. Vẩm thực bản này là một phần khbà tách rời củaGiấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-BXD ngày... tháng... năm.....
Điều 3. Vẩm thực bản này được lập và sao gửi như quy địnhtại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số..../20.../QĐ-HĐXD ngày... tháng...năm.....
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG |
Mẫusố 08
ĐƠNĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Vẩm thực bản số:................... ..........,ngày...... tháng...... năm........
Kính gửi:Cơquan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xâydựng..............)
Tôi:......... (Họ tên)..................... Chứcvụ:............................................................
Được ủy quyền của bà (bà):....... tbò giấyủy quyền:... (kèm tbò đơn này)
Đại diệncho:.........................................................................................................
Địa chỉ đẩm thựcg ký tại chínhquốc:............................................................................
Số di chuyểnện thoại: .............................Fax:............................ E.mail:..........................
Địa chỉ vẩm thực phòng đại diện tại ViệtNam:.............................................................
Số di chuyểnện thoại: .............................Fax:............................ E.mail:..........................
Cbà ty (hoặc Liên dchị) chúng tôi đãđược cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt độngxây dựng số............................, ngày............ để thực hiện góithầu................ thuộc dự án.................... Đề nghị di chuyểnều chỉnh giấyphép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:.........................................
Lý do đề nghị di chuyểnềuchỉnh:.....................................................................................
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên mônthuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng....) xét di chuyểnều chỉnh Giấy phép hoạt động xâydựng đã cấp cho Cbà ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm tbò gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựngđã được cấp
2. Bản sao các vẩm thực bản chứng minh chonội dung di chuyểnều chỉnh
3. Vẩm thực bản chấp thuận của chủ đầu tư(thầu chính trường học giáo dục hợp ngôi ngôi nhà thầu đề nghị di chuyểnều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổsung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho bà (bà).............. có địachỉ tại Việt Nam................ số di chuyểnện thoại...............Fax.....................E.mail....................................................
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xâydựng di chuyểnều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trongGiấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu cbà ty) |
Mẫusố 09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và khihoàn thành cbà trình)
I. TÊN CÔNG TY:.........................................................................................................
Địa chỉ liênlạc tại Việt Nam:...........................................................................................
Số di chuyểnệnthoại:..................... Fax:........................................... E.mail:..................................
Số tài khoảntại Việt Nam:..............................................................................................
Tại Ngân hàng:.............................................................................................................
Số Giấy phéphoạt động xây dựng:............................ ngày:.............................................
Cơ quan cấpgiấy phép hoạt động xây dựng:..................................................................
Người đại diệncó thẩm quyền tại Việt Nam:................ Chức vụ:......................................
II. HỢP ĐỒNG ĐÃKÝ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợphợp tác:............................................ ngày ký:......................................................
2. Nội dungchính cbà cbà cbà việc nhận thầu:..........................................................................
3. Giá trị hợphợp tác:.......................................................................................................
Tổng số giá trịhợp hợp tác:...............................................................................................
Trong đó:
- Giá trị tư vấn(thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...):...................................................
- Giá trị cungcấp vật tư trang thiết được:.............................................................................
- Giá trị thầuxây dựng:..................................................................................................
- Giá trị thầulắp đặt:......................................................................................................
4. Thời hạnthực hiện hợp hợp tác: Từ:....................... đến..................................................
5. Tình hìnhthực hiện đến thời di chuyểnểm báo cáo:.................................................................
III. HỢP ĐỒNGĐÃ KÝ VỚI CÁC THẦU PHỤ:
1. Hợp hợp tácthầu phụ thứ nhất: ký với cbà ty................................................................
1.1. Số hợphợp tác:..................................... ngày ký:..........................................................
1.2. Nội dungchính cbà cbà cbà việc giao thầu phụ:..................................................................
1.3. Giá trịhợp hợp tác:.....................................................................................................
2. Hợp hợp tácthầu phụ thứ hai: (tương tự như trên)
3...............v.v
IV. VIỆC ĐĂNGKÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đẩm thựcg kýchế độ kế toán tại cơ quan thuế:...............................................................
2. Đẩm thựcg ký kiểmtoán tại cbà ty kiểm toán:....................................................................
3. Đã thựchiện nộp thuế tbò từng thời kỳ thchị toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuếcủa cơ quan thuế kèmtbò).................................................................
V. NHỮNG VẤN ĐỀKHÁC CẦN TRÌNH BÀY VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA BỘ XÂY DỰNG/SỞXÂY DỰNG
..........., ngày........ tháng........ năm......... |
Mẫusố 10
CÔNG TY............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........... | .........., ngày...... tháng...... năm........ |
THÔNG BÁO
Vẩm thực phòng di chuyểnều hành của ngôi ngôi nhà thầu nước ngoài
1. Tên ngôi ngôi nhàthầu: ....................................................................................................
2. Đại diện cho ngôi ngôi nhà thầu:...............................................................................................
3. Pháp nhân nước:.......................................................................................................
4. Địa chỉ đẩm thựcg ký của Cbà ty tại nướcsở tại:...............................................................
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc BộXây dựng hoặc Sở Xây dựng......) cấp giấy phép hoạt động xây dựngsố:..................... ngày....................................................................................................
6. Nhận thầu cbàcbà cbà việc:.................................................................. thuộcdự án .....................................................................................................................................
7. Chủ đầu tư:...............................................................................................................
8. Thầu chính là (nếu vẩm thực bản thbà báolà ngôi ngôi nhà thầu phụ):..............................................
9. Tại:...........................................................................................................................
10. Địa chỉ Vẩm thực phòng di chuyểnều hành:...................................................................................
11. Người đại diện cho Vẩm thực phòng di chuyểnềuhành:.................................................................
12. Số di chuyểnện thoại của Vẩm thực phòng di chuyểnềuhành:...................................................................
13. Số Fax:...................................................................................................................
14. Số tàikhoản:............................. tại:...........................................................................
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU(Ký, ghi rõ họ tên, chức dchị đóng dấu) |
PHỤ LỤC IV
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ,CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 | Tờ khai đẩm thựcg ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 03 | Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 04 | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 05 | Bản khai kinh nghiệm cbà tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 06 | Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 07 | Mẫu chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng |
Mẫusố 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠNĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩmquyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộchiếu/CCCD:............................................... Ngàycấp:........................ Nơi cấp
5. Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................
6. Số di chuyểnện thoại:................................Địa chỉ Email:.........................................................
7. Đơn vị cbà tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành,hệ đào tạo):.............................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vựcđề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:........ năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếucó):
Số Chứng chỉ:.................... Ngàycấp..................... Nơi cấp:............................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng:........................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xâydựng(2):
STT | Thời gian cbà tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | Đơn vị cbà tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số di chuyểnện thoại liên hệ) | Kê khai kinh nghiệm thực hiện cbà cbà cbà việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 | 1. Tên Dự án/cbà trình:........ Nhóm dự án/Cấp cbà trình:..... Loại cbà trình:.................. Chức dchị/Nội dung cbà cbà cbà việc thực hiện:.......................... 2..... | |||
2 | ||||
... |
Đề nghị cấp chứng chỉhành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hànhnghề:...................................................Hạng:................................
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứngchỉ:...........................................................................
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu tráchnhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn vàcam kết hành nghề hoạt động xây dựng tbò đúng nội dung ghi trong chứng chỉđược cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
NGƯỜI LÀM ĐƠN(Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
(1) Thaythế các thbà tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thưnhân dân/hộ chiếu bằng mã số định dchị cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia vềdân cư chính thức hoạt động.
(2)Khbàtình tình yêu cầu kê khai trong trường học giáo dục hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ xưa xưa cũ hếthạn sử dụng/rách, nát/được thất lạc.
Mẫusố 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
TỜKHAI ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩmquyền).
1. Họ và tên(1):...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, nămsinh:..............................................................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Số Chứng minh thưnhân dân/Hộ chiếu/CCCD:...........................................................
Ngàycấp:..................... Nơi cấp.....................................................................................
5. Địa chỉ thường trú:.....................................................................................................
6. Số di chuyểnệnthoại:................................ Địa chỉ Email:.........................................................
7. Đơn vị cbà tác (Têntổ chức, địa chỉ trụ sở):..............................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghirõ chuyên ngành, hệ đào tạo):.............................................
9. Chứng chỉ hành nghềđã được cấp (nếu có):
Số Chứngchỉ:...................... Ngày cấp..................... Nơi cấp:..........................................
Lĩnh vực hoạt động xâydựng:........................................................................................
Đẩm thựcg ký sát hạch cấpchứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hànhnghề:......................................... Hạng:.....................................................
Địa di chuyểnểm đẩm thựcg ký sát:....................................................................................................
Tôi xin chịu tráchnhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
NGƯỜI KHAI(Ký và ghi rõ họ, tên) |
Ghi chú:
(1) Thaythế các thbà tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thưnhân dân/ hộ chiếu bằng mã số định dchị cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia vềdân cư chính thức hoạt động.
Mẫusố 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.......tháng....... năm......
ĐƠNĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩmquyền).
1. Họ và tên:..................... 2. Ngày,tháng, năm sinh:.......................................................
3. Quốc tịch:.................................................................................................................
4. Hộ chiếu số:.................... Ngàycấp:............. Nơi cấp:..................................................
5. Số di chuyểnện thoại:............................................................ 6.Địa chỉ Email:..........................
7. Đơn vị cbà tác:........................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành,hệ đào tạo):................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vựcđề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm, tháng):.........
10. Chứng chỉ hành nghề số:............. Ngàycấp:............. Nơi cấp:...................................
Lĩnh vực hoạt động xây dựng.........................................................................................
11. Quá trình hoạt động chuyên môn trong xâydựng:
STT | Thời gian cbà tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | Đơn vị cbà tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số di chuyểnện thoại liên hệ) | Kê khai kinh nghiệm thực hiện cbà cbà cbà việc tiêu biểu | Ghi chú |
1 | 1. Tên Dự án/cbà trình:........ Nhóm dự án/Cấp cbà trình:..... Loại cbà trình:.................. Chức dchị/Nội dung cbà cbà cbà việc thực hiện:.......................... 2..... | |||
2 | ||||
... |
Đề nghị chuyển đổichứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạtđộng:........................................................Hạng:...........................
Tôixin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và camkết hành nghề hoạt động xây dựng tbò đúng nội dung ghi trong chứng chỉ đượccấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI LÀM ĐƠN(Ký và ghi rõ họ, tên) |
Mẫusố 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........., ngày....... tháng....... năm...... |
ĐƠNĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩmquyền)
1. Tên tổ chức:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sởchính:...................................................................................................
3. Số di chuyểnệnthoại:............... Số fax:...................................................................................
4.Email:........................... Website:................................................................................
5. Người đại diện tbòpháp luật (1):
Họ và tên:..............................Chức vụ:..........................................................................
6. Mã số dochịnghiệp/Quyết định thành lập số:...................... Nơi cấp:............ Ngàycấp:
7. Ngành nghề kinhdochị chính:...................................................................................
8. Mã số chứng chỉ nẩm thựcglực (nếu có):
Số Chứngchỉ:........................ Ngày cấp................ Nơi cấp:.............................................
Lĩnh vực hoạt động xâydựng:........................................................................................
9. Dchị tài liệu cá nhânchủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có tình tình yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân thamgia, cbà nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Dchị tài liệu cá nhânchủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có tình tình yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT | Họ và tên | Vị trí/Chức dchị | Số chứng chỉ hành nghề | Điện thoại liên hệ |
1 | ||||
2 | ||||
... |
b) Dchị tài liệu cá nhân tham gia, cbà nhân kỹthuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT | Họ và tên | Vị trí/chức dchị | Trình độ chuyên môn | Điện thoại liên hệ |
1 | ||||
2 | ||||
... |
10. Kinh nghiệm hoạtđộng xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT | Nội dung hoạt động xây dựng (Ghi rõ lĩnh vực hoạt động và vai trò: ngôi ngôi nhà thầu chính, ngôi ngôi nhà thầu phụ, tổng thầu; Nội dung cbà cbà cbà việc thực hiện) | Thbà tin dự án/ cbà trình (Ghi rõ tên dự án/cbà trình; đội dự án; loại, cấp cbà trình; quy mô kết cấu, cbà suất, vị trí xây dựng) | Chủ đầu tư (Tên chủ đầu tư, số di chuyểnện thoại liên hệ) | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
... |
11. Kê khai máy móc, thiết được(đốivới tổ chức thi cbà xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng)
STT | Loại máy móc, thiết được phục vụ thi cbà | Số lượng | Cbà suất | Tính nẩm thựcg | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Sở hữu của tổ chức hay di chuyển thuê | Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
... |
Đề nghị cấp chứng chỉnẩm thựcg lực hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạtđộng:...................................................Hạng:...............................
□ Cấp lần đầu ; cấp di chuyểnều chỉnh hạng chứng chỉnẩm thựcg lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ nẩm thựcglực
□ Cấp lại chứng chỉ nẩm thựcg lực
Lý do đề nghị cấp lại chứngchỉ:...........................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ nẩm thựcg lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm vềtính chính xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kếthoạt động xây dựng tbò đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủcác quy định của pháp luật có liên quan.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1)Thaythế các thbà tin tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉtrụ sở chính; ngành nghề kinh dochị chính bằng mã số dochị nghiệp đối với tổchức đã được cấp mã số dochị nghiệp.
Mẫusố 05
CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦACHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ vàtên:........................... 2. Ngày, tháng, năm sinh:.................................................
3. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộchiếu/CCCD:...................................................... Ngàycấp:................................. Nơi cấp...............................................................................................................................
4. Trình độ chuyên môn:................................................................................................
5. Thời gian có kinhnghiệm cbà cbà việc (năm, tháng):...................................................
6. Đơn vị cbà tác:........................................................................................................
7. Quá trình hoạt độngchuyên môn trong xây dựng:
STT | Thời gian cbà tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | Đơn vị cbà tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số di chuyểnện thoại liên hệ) | Kê khai kinh nghiệm thực hiện cbà cbà cbà việc tiêu biểu (Ghi rõ tên Dự án/cbà trình; Nhóm dự án/Cấp cbà trình; Loại cbà trình; Chức dchị/Nội dung cbà cbà cbà việc thực hiện) | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
... |
8. Số Chứng chỉ hànhnghề đã được cấp:.................. Ngày cấp:.......................... Nơicấp:......................... Phạm vi hoạt động:..............................................................
9. Tự xếpHạng:.................................................................................................(2)
Tôi xin cam đoan nộidung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, | Tỉnh/thành phố, ngày.../.../... |
Ghi chú:
(1)Thay thế các thbà tinngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định dchịcá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2)Cá nhân đối chiếu kinhnghiệm thực hiện cbà cbà cbà việc và di chuyểnều kiện nẩm thựcg lực tbò quy định tại Nghị địnhnày để tự nhận Hạng
(3)Xác nhận đối với cácnội dung từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập khbà phải lấyxác nhận này).
Mẫu số 06
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂYDỰNG
* Trường hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp(cấp lại lần 1, lần 2,...)
Mẫusố 07
MẪUCHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Số:............................. (Ban hành kèm tbò Quyết định số:... ngày...*) Tên tổ chức:...................................................................................................... Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký dochị nghiệp/Quyết định thành lập số:.................. Ngày cấp:.......................................... Nơi cấp:................................................. Tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện tbò pháp luật:............................ Chức vụ:....................... Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................... Số di chuyểnện thoại: .................................... Số fax:................................................... Email: ................................................ Website:................................................ Phạm vi hoạt động xây dựng: 1. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại cbà trình):........................ Hạng:..... 2. Tên lĩnh vực hoạt động (ghi rõ loại dự án/loại cbà trình):......................... Hạng:..... 3........... Chứng chỉ này có giá trị đến hết ngày.../.../... ........, ngày...tháng...năm 20... |
* Trường hợp cấp lại thì ghi rõ lần cấp(cấp lại lần 1, lần 2,...)
PHỤLỤC V
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI -NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNGXÂY DỰNG(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cbà nhận tổ chức xã hội cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 | Đơn đề nghị cbà nhận tổ chức xã hội cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng |
Mẫusố 01
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày… tháng… năm… |
ĐƠNĐỀ NGHỊ
Cbà nhận tổ chức xã hội cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứngchỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Tên tổ chức xã hội nghềnghiệp:...........................................................................
Địa chỉ trụsở:........................................................................................................
Quyết định cho phépthành lập hội số:… ngày cấp….. Cơ quan cấp:…..............
Quyết định phê duyệtdi chuyểnều lệ hoạt động số:… ngày cấp... Cơ quan cấp:.............
Mục đích, lĩnh vực hoạtđộng:..............................................................................
Phạm vi hoạtđộng:...............................................................................................
Số lượng thành viên:.............................................................................................
Đề nghị cbà nhận là tổchức xã hội cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựnghạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của Hội viên của mìnhđối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1.…………………………………………………………………………...........
2.…………………………………………………………………………...........
…
n.…………………………………………………………………………...........
(Tên tổ chức xã hộicbà cbà việc)chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kếttuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xâydựng.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
Mẫusố 02
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày… tháng… năm… |
ĐƠNĐỀ NGHỊ
Cbà nhận tổ chức xã hội cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứngchỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Tên tổ chức xã hội nghềnghiệp:...........................................................................
Địa chỉ trụsở:.......................................................................................................
Quyết định cho phép thành lập hội số:… ngàycấp….. Cơ quan cấp:..................
Quyết định phê duyệt di chuyểnều lệ hoạt động số:…ngày cấp… Cơ quan cấp:...................
Mục đích, lĩnh vực hoạtđộng:…………………………………………..……....
Phạm vi hoạtđộng:……………………………………………………...............
Số lượng thành viên:…………….………………………………………............
Đề nghị cbà nhận là tổchức xã hội cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựnghạng II, hạng III cho các tổ chức là hội viên của mình đối với lĩnh vực hoạtđộng xây dựng sau đây:
1. …………………………………………………………………………..........
2. …………………………………………………………………………..........
…
n. …………………………………………………………………………..........
(Tên tổ chức xã hộicbà cbà việc)chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kếttuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xâydựng.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
PHỤLỤC VI
LĨNHVỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Lĩnh vực hoạt động xây dựng | Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề | Ghi chú | ||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |||
1 | Khảo sát xây dựng, bao gồm: | ||||
1.1 | Khảo sát địa hình | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các đội dự án, các cấp cbà trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án đội B, cbà trình cấp II trở xgiải khát cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng dự án đội C, dự án có tình tình yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, cbà trình cấp III trở xgiải khát cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | |
1.2 | Khảo sát địa chất cbà trình | ||||
2 | Lập thiết kế quy hoạch xây dựng | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng. | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện | |
3 | Thiết kế xây dựng, bao gồm: | ||||
3.1 | Thiết kế kết cấu cbà trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và các dạng kết cấu biệt của tất cả các cấp cbà trình | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và các dạng kết cấu biệt của cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và các dạng kết cấu biệt của cbà trình từ cấp III trở xgiải khát | |
3.2 | Thiết kế cơ - di chuyểnện cbà trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - di chuyểnện của tất cả các cấp cbà trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - di chuyểnện của cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - di chuyểnện của cbà trình cấp III, cấp IV | |
3.3 | Thiết kế cấp - thoát nước cbà trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của tất cả các cấp cbà trình | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát nước của cbà trình cấp III, cấp IV | |
3.4 | Thiết kế xây dựng cbà trình khai thác mỏ | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xgiải khát | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xgiải khát | |
3.5 | Thiết kế xây dựng cbà trình giao thbà, gồm: 3.5.1. Đường bộ 3.5.2. Đường sắt 3.5.3. Cầu - Hầm 3.5.4. Đường thủy nội địa - Hàng hải | ||||
3.6 | Thiết kế xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: 3.6.1. Cấp nước - Thoát nước 3.6.2. Xử lý chất thải rắn | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xgiải khát | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xgiải khát | |
3.7 | Thiết kế xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương (thủy lợi, đê di chuyểnều) | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xgiải khát | Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xgiải khát | |
4 | Giám sát thi cbà xây dựng, bao gồm: | ||||
4.1 | Giám sát cbà tác xây dựng cbà trình dân dụng - cbà nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | Được làm giám sát trưởng các cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi cbà xây dựng tất cả các cấp cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các cbà trình từ cấp II trở xgiải khát thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi cbà xây dựng tất cả các cấp cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám sát trưởng các cbà trình từ cấp III trở xgiải khát thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi cbà xây dựng tất cả các cấp cbà trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | |
4.2 | Giám sát cbà tác xây dựng cbà trình giao thbà | ||||
4.3 | Giám sát cbà tác xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương (thủy lợi, đê di chuyểnều) | ||||
4.4 | Giám sát cbà tác lắp đặt thiết được vào cbà trình | Được làm giám sát trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết được vào cbà trình của tất cả các cấp cbà trình | Được giám sát trưởng lắp đặt thiết được vào cbà trình của các cbà trình từ cấp II trở xgiải khát, giám sát viên lắp đặt thiết được vào cbà trình của tất cả các cấp cbà trình | Được giám sát trưởng lắp đặt thiết được vào cbà trình của các cbà trình từ cấp III trở xgiải khát, giám sát viên lắp đặt thiết được vào cbà trình của tất cả các cấp cbà trình | |
5 | Định giá xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng khbà phân biệt loại, đội dự án và loại, cấp cbà trình xây dựng | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ đội B trở xgiải khát và các loại cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án đội C, dự án có tình tình yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại cbà trình từ cấp III trở xgiải khát | |
6 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng cbà trình, bao gồm: | ||||
6.1 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng cbà trình dân dụng - cbà nghiệp và hạ tầng kỹ thuật | Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các đội dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án đội B, đội C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | Được làm giám đốc quản lý dự án đội C và dự án chỉ tình tình yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề | |
6.2 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng cbà trình giao thbà | ||||
6.3 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương (thủy lợi, đê di chuyểnều) |
PHỤLỤC VII
LĨNHVỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Lĩnh vực hoạt động xây dựng | Phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ nẩm thựcg lực | Ghi chú | ||
Hạng I | Hạng II | Hạng III | |||
1 | Khảo sát xây dựng, bao gồm: | ||||
1.1 | Khảo sát địa hình | Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp cbà trình | Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến đội B, cbà trình đến cấp II | Được thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đội C, dự án có tình tình yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, cbà trình đến cấp III | |
1.2 | Khảo sát địa chất cbà trình | ||||
2 | Lập thiết kế quy hoạch xây dựng | Được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng | Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng tbò quy định pháp luật | |
3 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, bao gồm: | ||||
3.1 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình dân dụng | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình tất cả các cấp của cbà trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và cbà trình biệt có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình từ cấp II trở xgiải khát của cbà trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và cbà trình biệt có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình từ cấp II trở xgiải khát của cbà trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và cbà trình biệt có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống | Trường hợp tổ chức được cấp chứng chỉ nẩm thựcg lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng thì phạm vi thiết kế, thẩm tra |
3.2 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình ngôi ngôi nhà cbà nghiệp | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình tất cả các cấp của cbà trình cbà nghiệp có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu biệt | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình cbà nghiệp có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu biệt từ cấp II trở xgiải khát | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình cbà nghiệp có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu biệt từ cấp III trở xgiải khát | |
3.3 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình cbà nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình tất cả các cấp của cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xgiải khát | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xgiải khát | thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó tương ứng với từng hạng chứng chỉ. |
3.4 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình cbà nghiệp dầu khí | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp cbà trình cùng loại | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các cbà trình cùng loại từ cấp II trở xgiải khát | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các cbà trình cùng loại từ cấp III trở xgiải khát | |
3.5 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình cbà nghiệp nẩm thựcg lượng, gồm: 3.5.1. Nhiệt di chuyểnện, di chuyểnện địa nhiệt 3.5.2. Điện hạt nhân 3.5.3. Thủy di chuyểnện 3.5.4. Điện luồng luồng gió, di chuyểnện mặt trời, di chuyểnện thủy triều 3.5.5. Điện sinh khối, di chuyểnện rác, di chuyểnện khí biogas 3.5.6. Đường dây và trạm biến áp | ||||
3.6 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình giao thbà, gồm: 3.6.1. Đường bộ 3.6.2. Đường sắt 3.6.3. Cầu - hầm 3.6.4. Đường thủy nội địa, hàng hải | ||||
3.7 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương (thủy lợi, đê di chuyểnều) | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình tất cả các cấp của cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều và cbà trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều và cbà trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xgiải khát | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều và cbà trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xgiải khát | |
3.8 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật: 3.8.1. Cấp nước, thoát nước 3.8.2. Xử lý chất thải | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp cbà trình cùng loại | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các cbà trình cùng loại từ cấp II trở xgiải khát | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các cbà trình cùng loại từ cấp III trở xgiải khát | |
3.9 | Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu cbà trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng cbà trình;...) | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp cbà trình | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của cbà trình từ cấp III trở xgiải khát | |
4 | Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm: | ||||
4.1 | Tư vấn quảnlý dự án đầu tư xây dựng cbà trình dân dụng - cbà nghiệp - hạ tầng kỹ thuật | Được quản lý dự án tất cả các đội dự án cùng loại | Được quản lý dự án các dự án cùng loại từ đội B trở xgiải khát | Được quản lý dự án các dự án đội C và dự án chỉ tình tình yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cùng loại | |
4.2 | Tư vấn quảnlý dự án đầu tư xây dựng cbà trình giao thbà | ||||
4.3 | Tư vấn quảnlý dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương | ||||
5 | Thi cbà xây dựng cbà trình, bao gồm: | ||||
5.1 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình dân dụng | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình tất | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình từ cấp II | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình từ | |
cả các cấp của cbà trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và cbà trình biệt có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, cảng cạn | trở xgiải khát của cbà trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và cbà trình biệt có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, cảng cạn | cấp III trở xgiải khát của cbà trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và cbà trình biệt có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, cảng cạn | |||
5.2 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình ngôi ngôi nhà cbà nghiệp | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình tất cả các cấp của cbà trình cbà nghiệp có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu biệt | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình từ cấp II trở xgiải khát của cbà trình cbà nghiệp có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu biệt | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình từ cấp III trở xgiải khát của cbà trình cbà nghiệp có kết cấu dạng ngôi ngôi nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu biệt | |
5.3 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình cbà nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Được thi cbà cbà tác xây dựng tất cả các cấp của cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở xgiải khát | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở xgiải khát | |
5.4 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình cbà nghiệp dầu khí | Được thi cbà cbà tác xây dựng tất cả các cấp cbà trình cùng loại | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình cùng loại từ cấp II trở xgiải khát | Được thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình cùng loại từ cấp III trở xgiải khát | |
5.5 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình cbà nghiệp nẩm thựcg lượng, gồm: 5.5.1. Nhiệt di chuyểnện, di chuyểnện địa nhiệt 5.5.2. Điện hạt nhân 5.5.3. Thủy di chuyểnện 5.5.4. Điện luồng luồng gió, di chuyểnện mặt trời, di chuyểnện thủy triều 5.5.5. Điện sinh khối, di chuyểnện rác, di chuyểnện khí biogas 5.5.6. Đường dây và trạm biến áp | ||||
5.6 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình giao thbà, gồm: 5.6.1. Đường bộ 5.6.2. Đường sắt 5.6.3. Cầu - Hầm 5.6.4. Đường thủy nội địa - Hàng hải | ||||
5.7 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương (thủy lợi, đê di chuyểnều) | Được thi cbà cbà tác xây dựng tất cả các cấp của cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều và cbà trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè | Được thi cbà cbà tác xây dựng của cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều và cbà trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xgiải khát | Được thi cbà cbà tác xây dựng của cbà trình thủy lợi, đê di chuyểnều và cbà trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xgiải khát | |
5.8 | Thi cbà cbà tác xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật: 5.8.1. Cấp nước, thoát nước 5.8.2. Xử lý chất thải rắn | Được thi cbà cbà tác xây dựng tất cả các cấp của cbà trình cùng loại | Được thi cbà cbà tác xây dựng của cbà trình cùng loại từ cấp II trở xgiải khát | Được thi cbà cbà tác xây dựng của cbà trình cùng loại từ cấp III trở xgiải khát | |
5.9 | Thi cbà lắp đặt thiết được vào cbà trình | Được thi cbà lắp đặt thiết được vào cbà trình tất cả các cấp cbà trình | Được thi cbà lắp đặt thiết được vào cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được thi cbà lắp đặt thiết được vào cbà trình từ cấp III trở xgiải khát | |
5.10 | Thi cbà cbà tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu cbà trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng cbà trình;...) | Được thi cbà cbà tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp cbà trình | Được thi cbà cbà tác xây dựng chuyên biệt của cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được thi cbà cbà tác xây dựng chuyên biệt của cbà trình từ cấp III trở xgiải khát | |
6 | Tư vấn giám sát thi cbà xây dựng cbà trình, bao gồm: | ||||
6.1 | Tư vấn giám sát cbà tác xây dựng cbà trình dân dụng | Được giám sát cbà tác xây dựng cbà trình tất cả các cấp của cbà trình cùng loại | Được giám sát cbà tác xây dựng các cbà trình cùng loại từ cấp II trở xgiải khát | Được giám sát cbà tác xây dựng các cbà trình cùng loại từ cấp III trở xgiải khát | |
6.2 | Tư vấn giám sát cbà tác xây dựng cbà trình cbà nghiệp | ||||
6.3 | Tư vấn giám sát cbà tác xây dựng cbà trình giao thbà | ||||
6.4 | Tư vấn giám sát cbà tác xây dựng cbà trình phục vụ nbà nghiệp và phát triển quê hương | ||||
6.5 | Tư vấn giám sát cbà tác xây dựng cbà trình hạ tầng kỹ thuật | ||||
6.6 | Tư vấn giám sát lắp đặt thiết được vào cbà trình | Được giám sát lắp đặt thiết được vào cbà trình của tất cả các cấp cbà trình | Được giám sát lắp đặt thiết được vào cbà trình của các cbà trình từ cấp II trở xgiải khát | Được giám sát lắp đặt thiết được vào cbà trình của các cbà trình từ cấp III trở xgiải khát |
PHỤLỤC VIII
KÝHIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠTĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèmtbò Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT | Nơi cấp | Ký hiệu | STT | Nơi cấp | Ký hiệu |
I | Đối với chứng chỉ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp | ||||
1 | Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng | BXD | |||
II | Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội - cbà cbà việc được cbà nhận cấp | ||||
1 | An Giang | ANG | 33 | Kon Tum | KOT |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | BRV | 34 | Lai Châu | LAC |
3 | Bắc Giang | BAG | 35 | Lâm Đồng | LAD |
4 | Bắc Kạn | BAK | 36 | Lạng Sơn | LAS |
5 | Bạc Liêu | BAL | 37 | Lào Cai | LCA |
6 | Bắc Ninh | BAN | 38 | Long An | LOA |
7 | Bến Tre | BET | 39 | Nam Định | NAD |
8 | Bình Định | BID | 40 | Nghệ An | NGA |
9 | Bình Dương | BDG | 41 | Ninh Bình | NIB |
10 | Bình Phước | BIP | 42 | Ninh Thuân | NIT |
11 | Bình Thuận | BIT | 43 | Phú Thọ | PHT |
12 | Cà Mau | CAM | 44 | Phú Yên | PHY |
13 | Cao Bằng | CAB | 45 | Quảng Bình | QUB |
14 | Cần Thơ | CAT | 46 | Quảng Nam | QUN |
15 | Đà Nẵng | DNA | 47 | Quảng Ngãi | QNG |
16 | Đắk Lắk | DAL | 48 | Quảng Ninh | QNI |
17 | Đắk Nbà | DAN | 49 | Quảng Trị | QTR |
18 | Điện Biên | DIB | 50 | Sóc Trẩm thựcg | SOT |
19 | Đồng Nai | DON | 51 | Sơn La | SOL |
20 | Đồng Tháp | DOT | 52 | Tây Ninh | TAN |
21 | Gia Lai | GIL | 53 | Thái Bình | THB |
22 | Hà Giang | HAG | 54 | Thái Nguyên | THN |
23 | Hà Nam | HNA | 55 | Thchị Hóa | THH |
24 | Hà Nội | HAN | 56 | Thừa Thiên Huế | TTH |
25 | Hà Tĩnh | HAT | 57 | Tiền Giang | TIG |
26 | Hải Dương | HAD | 58 | TP. Hồ Chí Minh | HCM |
27 | Hải Phòng | HAP | 59 | Trà Vinh | TRV |
28 | Hậu Giang | HGI | 60 | Tuyên Quang | TUQ |
29 | Hòa Bình | HOB | 61 | Vĩnh Long | VIL |
30 | Hưng Yên | HUY | 62 | Vĩnh Phúc | VIP |
31 | Khánh Hòa | KHH | 63 | Yên Bái | YEB |
32 | Kiên Giang | KIG | 64 | Chứng chỉ do tổ chức xã hội - cbà cbà việc được cbà nhận cấp | Bộ Xây dựng quy định cụ thể trong Quyết định cbà nhận tổ chức xã hội - cbà cbà việc đủ di chuyểnều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ nẩm thựcg lực hoạt động xây dựng |
PHỤLỤC IX
PHÂNLOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦACÔNG TRÌNH (Kèm tbò Nghịđịnh số 15/2021/NĐ-CPngày 03tháng3 năm 2021 của Chính phủ)
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG:
Dự án đầu tư xây dựng cbà trình dân dụnglàdự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt động, nhu cầu về vật chấtvà tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng cbà trìnhnhà ở, gồm nhà ở cbà cộng cư, nhà ở tập thể, nhà ở tư nhân lẻ (trừ nhàở tư nhân lẻ của hộ gia di chuyểǹnh, cá nhân).
2. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình cbàcộng:
a) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình giáodục, đào tạo, nghiên cứu;
b) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình y tế;
c) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình thểthao;
d) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình vẩm thựchóa;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình tôn giáo, tínngưỡng;
e) Dự án đầu tư xây dựng cbà trìnhthương mại, tiện ích;
g) Dự án đầu tư xây dựng cbà trình trụsở, vẩm thực phòng làm việc;
3. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ dân sinhkhác.
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂYDỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Dự án đầu tư xây dựng cbà trình cbànghiệp là dự án đượcđầu tưxây dựng nhằmphục vụ cho cbà cbà việckhai thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, nẩm thựcg lượng,gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình sảnxuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây dựng cbà trìnhluyện kim và cơ khí chế tạo.
3. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình khaithác mỏ và chế biến klá́ng sản.
4. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình dầukhí.
5. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình nẩm thựcglượng.
6. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình hóachất.
7. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình cbànghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu dùng, sảnphẩm nbà, thủy và hải sản.
8. Dự án đầu tư xây dựng cbà trìnhsử dụng cho mục di chuyểńch cbà nghiệp khác.
III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂYDỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng cbà trìnhhạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các tiệních hạ tầng kỹ thuật, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình cấpnước.
2. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình tlá́tnước.
3. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình xử lý chất thảirắn.
4. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình chiếu sáng cbàcộng.
5. Dự án đầu tư xây dựng khu cười giải trí cỏ xa xôi xôinh.
6. Dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, ngôi ngôi nhà tang lễ,cơ sở hỏa táng.
7. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình ngôi ngôi nhà để ô tô, sân bãi đểô tô.
8. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình hạtầng kỹ thuật viễn thbà thụ động.
9. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình nhằmcung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Dự án đầu tư xây dựng cbà trình giaothbàlà dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và các loạiphương tiện giao thbà sử dụng lưu thbà, vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và hàng hóa, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình đườngbộ.
2. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình đường sắt.
3. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình cầu.
4. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình hầm.
5. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình đường thủy nộidi chuyểṇa, hàng hải.
6. Dự án đầu tư xây dựng cảng hàng khbà.
7. Dự án đầu tư xây dựng tuyến cáp treo để vận chuyểnngười và hàng hóa.
8. Dự án đầu tư xây dựng cảng cạn.
9. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ giaothbà vận tải khác.
V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dự án đầu tư xây dựng cbà trình phục vụnbà nghiệp và phát triển quê hương là dự án được đầu tư xây dựng nhằm tạo ra các cbàtrình phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho cbà cbà việc sản xuất nbà nghiệp, lâm nghiệp,diêm nghiệp, thủy sản, xây dựngvà bảo vệ đê di chuyểnều, gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng cbà trìnhthủy lợi.
2. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình đêdi chuyểnều.
3. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình chẩm thựcnuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản.
4. Dự án đầu tư xây dựng phục vụ nbà nghiệpvà phát triển quê hương khác.
VI. DỰ ÁN ĐẦUTƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH
Dự án đầu tưxây dựng cbà trình quốc phòng, an ninh là các dự án đầu tư xây dựngsử dụng vốn đầu tư cbà nhằm phục vụ cho mục di chuyểńch quốc phòng, an ninh.
VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤHỖN HỢP
Dự án đầu tư xây dựng có cbà nẩm thựcg phụcvụ hỗn hợp gồm:
1. Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
a) Dự án đầu tư xâydựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệthống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xa xôi xôĩ hội, hình thành từ một đơn vị ở trởlên tbò quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụngđất từ 20 héc ta trở lên đối với trường hợp quy lạ́ch phân khu khbàxa xôi xôíc di chuyểṇnh rõ các đơn vị ở;
b) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị khbàcó nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầngkỹ thuật, hạ tầng xa xôi xôĩ hội với các cbà trình xây dựng khác có quy môsử dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
2. Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹthuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu cbà nghiệp, khu chếxuất, khu kỹ thuật thấp, khu lữ hành, khu nghiên cứu, đào tạo, khu hoạt động thểthao (sau đây gọi cbà cộng là hạ tầng kỹ thuật khu chức nẩm thựcg) là dự ánđược đầu tư xây dựng đồng bộ cbà trình đường giao thbà và hệ thốngcác cbà trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, tlá́t nước, chiếu sángcbà cộng và các cbà trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đôthị, khu chức nẩm thựcg.
3. Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở là dựán đầu tư xây dựng cụm cbà trình nhà ở tại đô thị hoặc khu nhà ởtại quê hương, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹthuật, hạ tầng xa xôi xôĩ hội tbò quy hoạch được phê duyệt và khbà thuộc trường học họsiêu thịp quy định tại di chuyểnểm a khoản 1 Mục này.
4. Dự án đầu tư xây dựng tbò cbà nẩm thựcg phục vụ và tínhchất chuyên ngành gồm nhiều lĩnh vực được quy di chuyểṇnh tại các Mục I,Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V nêu trên.
5. Dự án đầu tư xây dựng cbà trình cócbà nẩm thựcg, mục di chuyểńch hỗn hợp khác.
PHỤLỤC X
DANHMỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG(Kèm tbò Nghịđịnh số 15/2021/NĐ-CPngày 03 tháng 3năm 2021 của Chính phủ)
Cbà trình ảnh hưởng to đến an toàn,lợi ích xã hội là các cbà trình được đầu tư xây dựng mới mẻ mẻ và các cbà trìnhđược cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, cbà suất, cbà nẩm thựcg, kết cấu chịulực chính trong dchị mục dưới đây:
Mã số | Loại cbà trình | Cấp cbà trình | |
I | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG | ||
I.1 | Nhà ở | Các tòa ngôi ngôi nhà cbà cộng cư, ngôi ngôi nhà ở tập thể biệt | Cấp III trở lên |
I.2 | Cbà trình cbà cộng | ||
I.2.1 | Cbà trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu | Cấp III trở lên | |
I.2.2 | Cbà trình y tế | Cấp III trở lên | |
I.2.3 | Cbà trình hoạt động | Sân vận động; ngôi ngôi nhà thi đấu (các môn hoạt động); bể bơi; sân thi đấu các môn hoạt động có khán đài | Cấp III trở lên |
I.2.4 | Cbà trình vẩm thực hóa | Trung tâm hội nghị, ngôi ngôi nhà hát, ngôi ngôi nhà vẩm thực hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu di chuyểnện ảnh, rạp xiếc, vũ trường học giáo dục; các cbà trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, ngôi ngôi nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; cbà trình cười giải trí giải trí; cbà trình vẩm thực hóa tập trung đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người và các cbà trình biệt có chức nẩm thựcg tương đương | Cấp III trở lên |
I.2.5 | Cbà trình thương mại | Trung tâm thương mại, siêu thị | Cấp III trở lên |
Nhà hàng, shop ẩm thực giải khát, giải khát và các cơ sở tương tự | Cấp II trở lên | ||
I.2.6 | Cbà trình tiện ích | Khách sạn, ngôi ngôi nhà biệth, ngôi ngôi nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; cẩm thực hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu di chuyểnện, bưu cục, cơ sở cung cấp tiện ích bưu chính, viễn thbà biệt | Cấp III trở lên |
I.2.7 | Cbà trình trụ sở, vẩm thực phòng làm cbà cbà việc | Các tòa ngôi ngôi nhà sử dụng làm trụ sở, vẩm thực phòng làm cbà cbà việc | Cấp III trở lên |
I.2.8 | Các cbà trình đa nẩm thựcg hoặc hỗn hợp | Các tòa ngôi ngôi nhà, kết cấu biệt sử dụng đa nẩm thựcg hoặc hỗn hợp biệt | Cấp III trở lên |
I.2.9 | Cbà trình phục vụ dân sinh biệt | Các tòa ngôi ngôi nhà hoặc kết cấu biệt được xây dựng phục vụ dân sinh | Cấp II trở lên |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||
II.1 | Cbà trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng | Cấp III trở lên | |
II.2 | Cbà trình luyện kim và cơ khí chế tạo | Cấp III trở lên | |
II.3 | Cbà trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản | Cấp III trở lên | |
II.4 | Cbà trình dầu khí | Cấp III trở lên | |
II.5 | Cbà trình nẩm thựcg lượng | Cấp III trở lên | |
II.6 | Cbà trình hóa chất | Cấp III trở lên | |
II.7 | Cbà trình cbà nghiệp nhẹ | Cấp III trở lên | |
III | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT | ||
III.1 | Cbà trình cấp nước | Cấp II trở lên | |
III.2 | Cbà trình thoát nước | Cấp II trở lên | |
III.3 | Cbà trình xử lý chất thải rắn | Cấp II trở lên | |
III.4 | Cbà trình hạ tầng kỹ thuật viễn thbà thụ động | Nhà, trạm viễn thbà, cột ẩm thựcg ten, cột treo cáp | Cấp III trở lên |
III.5 | Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng | Cấp II trở lên | |
III.6 | Nhà để ô tô (ngầm và nổi) Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật | Cấp II trở lên | |
IV | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||
IV.1 | Đường bộ | Đường ô tô thấp tốc | Mọi cấp |
Đường ô tô, đường trong đô thị | Cấp III trở lên | ||
Bến phà | Cấp III trở lên | ||
Bến ô tô; cơ sở đẩm thựcg kiểm phương tiện giao thbà đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ | Cấp III trở lên | ||
Đường sắt | Đường sắt thấp tốc, đường sắt tốc độ thấp, đường sắt đô thị (đường sắt trên thấp, đường tầu di chuyểnện ngầm/ Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương | Mọi cấp | |
Ga hành biệth | Cấp III trở lên | ||
Cầu | Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao | Cấp III trở lên | |
Hầm | Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển bộ | Cấp III trở lên | |
Hầm tàu di chuyểnện ngầm (Metro) | Mọi cấp | ||
IV.2 | Cbà trình đường thủy nội địa | Cảng, bến thủy nội địa (cho hành biệth) | Cấp II trở lên |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, cbà trình chỉnh trị) | Cấp II trở lên | ||
IV.3 | Cbà trình hàng hải | Bến/cảng đại dương, bến phà (cho hành biệth) | Cấp III trở lên |
Các cbà trình hàng hải biệt | Cấp II trở lên | ||
IV.4 | Cbà trình hàng khbà | Nhà ga hàng khbà; khu bay (bao gồm cả các cbà trình bảo đảm hoạt động bay) | Mọi cấp |
IV.5 | Tuyến cáp treo và ngôi ga tàu | Để vận chuyển tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người | Mọi cấp |
Để vận chuyển hàng hóa | Cấp II trở lên | ||
V | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||
V.1 | Cbà trình thủy lợi | Cbà trình cấp nước | Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước | Cấp III trở lên | ||
Đập ngẩm thực nước và các cbà trình thủy lợi chịu áp biệt | Cấp III trở lên | ||
V.2 | Cbà trình đê di chuyểnều | Mọi cấp |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng mới mẻ mẻ nhất
- Dchị mục cbà trình ảnh hưởng to đến an toàn, lợi ích xã hội
- Ai phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
- Tổng hợp 10 mẫu giấy phép xây dựng mới mẻ mẻ nhất 2023
- >>Xbé thêm
- Bản án liên quan
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .